Edit
Quiz: TEST TỐT NGHIỆP - Thầy Châu
Submit
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, hút thuốc lá, đau ngực, khó thở, ho máu,
được chụp XQ ngực, CT Ngực, SÂ tim, điện tim và XN khác; được chẩn đoán
u phổi lành tính, đang chuẩn bị PT cắt khối U. Hiện tại mạch, nhiệt độ, HA ổn
định, người bệnh cần được PHCN
1. Việc cần làm để lập kế hoạch PHCN trước PT:
A. Lượng giá chức năng tổng quát các hệ cơ quan trong cơ thể
B. Lượng giá chức năng hô hấp
C. Lượng giá chức năng tim mạch
D. Lượng giá tình trạng đau
1.2. Đánh giá chức năng tâm lí của người bệnh trước phẫu thuật trong
chuyên ngành PHCN thường sử dụng thang
A. Đánh giá tâm thần tối thiểu MMSE
B. Thang điểm đánh giá lo âu và tình cảm trong bệnh viện HADS
C. Trắc nghiệm đi bộ 6 phút
D. Thang điểm Borg
3. Lập kế hoạch PHCN trước PT lồng ngực trong đó ưu tiên
A. Kiểm soát các triệu chứng và tình trạng ổn định bệnh nhân trước phẫu thuật
B. Tâm lí trị liệu
C. Hướng dẫn tập thở và vận động theo TVĐ
D. Hướng dẫn chương trình PHCN sau PT
Câu 2: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, hút thuốc lá, đau ngực, khó thở, ho máu,
được chụp XQ ngực, CT Ngực, SÂ tim, điện tim và XN khác; được chẩn đoán
u phổi lành tính, đã được phẫu thuật cắt u 3 ngày. Hiện tại M, HA, nhiệt độ
ổn định, tuy nhiên người bệnh có nhiều chất tiết ứ đọng nên người bệnh cần
PHCN để nhanh chóng xuất viện
1. Để lập KH PHCN sau PT lồng ngực, bác sĩ cần:
A. Đánh giá vết mổ: vị trí, kích thước, mức độ đau, chảy máu, sẹo,...
B. Theo dõi, chăm sóc ODL ở ngực
C. Lượng giá chức năng hô hấp, tần số thở, nhịp, kiểu thở, tình trạng ứ đọng, kn ho hiệu quả
D. Khám toàn diện các biến chứng hô hấp có thể xảy ra sau PT LN
2. Để lượng giá mức độ độc lập của người bệnh sau PT LN, trong PHCN thường sử dụng thang điểm nào?
A. Thang điểm lo âu trầm cảm trong bệnh viện HADS
B. Thang điểm Borg
C. Thang điểm Barthel
D. Thang điểm FIM
3. Trong PHCN HH ưu tiên:
A. Tập thở chậm và sâu
B. Tập ho hữu hiệu để tống chất tiết ra ngoài
C. Tập vận động tay giúp tăng kích thước LN khi thở
D. Tập PHCN SHHN
Câu 3: 1 người bệnh 60 tuổi, đau bụng mạn tính nhiều năm, hay XHTH, được
SÂ ổ bung, làm XN, được chẩn đoán khối u ở bụng, đang được chỉ định phẫu
thuật
1. Để có kế hoạch PHCN phù hợp, bác sĩ tiến hành lượng giá chức năng
trước phẫu thuật
A. Đánh giá chức năng tình trạng bệnh và cn tổng quát hệ cơ quan trước PT
B. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và đau
C. Đánh giá tình trạng các cơ thành bụng
D. Đánh giá chức năng tâm lí
2. Để chuẩn bị PT, cần xem xét thêm 1 sốt chức năng
A. Chức năng hệ tiêu hóa
B. Chức năng hệ tim mạch
C. Chức năng gan mật
3. Lập KH PHCN cho người bệnh trước PT bụng cần chú ý đến
A. Kiểm soát tốt triệu chứng của bệnh
B. Tâm lí trị liệu
C. Hướng dẫn các bài tập thở và vận động chủ động
D. Hướng dẫn các bài tập PHCN sau PT
Câu 4: Một người bệnh 70t, được chẩn đoán khối u ổ bụng đã được PT cắt
khối u, hiện tại người bệnh có M, HA, T ổn định, không có chất tiết từ hô hấp,
vẫn còn dịch DL dịch ổ bụng
1. Cần lượng giá chức năng sau PT để tiến hành KH PHCN, ưu ti
A. Đánh giá các triệu chứng của bệnh, so sánh trước và sau PT
B. Đánh giá tình trạng hô hấp: nhịp, tần số, ứ đọng chất tiết, khả năng ho hữu hiệu
C. Đánh giá chức tâm lí bằng thang HADS
D. Lượng giá mức độ độc lập FIM
2. Thực hiện KH PHCN sau PT ổ bụng, trong đó ưu tiên
A. Tâm lí trị liệu
B. Vận động sớm
C. PHCN HH sau PT
D. Hướng dẫn các bài tập tự chăm sóc
3. Trong PHCN HH sau PT OB, quan trọng nhất là cho người bệnh thực
hiện:
A. Thở chậm và sâu
B. Ho hữu hiệu
C. Các động tác để tăng giãn nở LN
D. Tập co khớp gối áp vào vết mổ để ho giảm đau
Câu 5: BN nam, 50t, ho, khó thở từng cơn 7 năm, cứ mỗi lần thay đổi thời tiết
lại ho, khó thở, đờm và chất tiết nhiều, tiền sử có hút thuốc lá, được đưa tới
bệnh viện để điều trị cắt cơn nhưng chưa được chẩn đoán Hen PQ hay không,
cần can thiệp PHCN để giảm tần suất khó thở, duy trì sức khỏe
1. Việc đầu tiên cần làm để chẩn đoán Hen PQ
A. Hỏi tiền sử
B. Khó thở từng cơn tái diễn
C. Đo thông khí phổi có rối loạn thông khí tắc nghẽn có hồi phục
D. Đo thông khí phổi có rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục
2. Việc cần làm trước khi thực hiện PHCN
A. Đánh giá tình trạng bệnh
B. Đánh giá chức năng tim mạch
C. Đánh giá chức năng hô hấp
D. Test đi bộ 6 phút
3. Có nhiều nguyên tắc PHCN cho người bệnh, tuy nhiên ưu tiên
A. Giáo dục người bệnh bỏ thuốc lá
B. Hướng dẫn tập ho có hiệu quả, tập luyện thể chất
C. Sử dụng thuốc giãn phế quản
D. Kiểm soát stress và tức giận
Câu 6: BN nam, 50t, ho, khó thở từng cơn 7 năm, cứ mỗi lần thay đổi thời tiết
lại ho, khó thở, đờm và chất tiết nhiều, tiền sử có hút thuốc lá, được đưa tới
bệnh viện để điều trị cắt cơn, đã được chẩn đoán HPQ. Người bệnh cần can
thiệp PHCN để giảm tần suất cơn khó thở và duy trì sức khỏe
1. BN cần lượng giá chức năng, trong đó cần chú ý đên
A. Thử cơ bằng tay các cơ chi trên
B. Chức năng thông khí
C. Test đi bộ 6 phút
D. Độ giãn nở LN
2. Để tăng chức năng thông khí ở BN HPQ cần:
A. Tập thở cơ hoành
B. Tập thở phân thùy
C. Tập thở hít sâu
D. Tâp thở ra gắng sức
3. Để tăng DL chất tiết ra ngoài, cần hướng dẫn BN:
A. Tự vỗ rung LN
B. Tập thở giúp kiểm soát nhịp thở
C. Tập ho có hiệu quả
D. Tập chủ động tứ chi
Câu 7: BN 42 tuổi, bị bỏng nước sôi ở chân, người bệnh được vào BV cấp cứu
bỏng, bác sĩ xác định bỏng diện rộng đùi, cẳng, bàn chân, trên da có nốt
phỏng, nền trắng bóng, có vài nốt rỉ máu, chạm vào đau
1. Xác định diện tích bỏng của BN
A. 9%
B. 18%
C. 24%
D. 36%
2. Chẩn đoán độ sâu của bỏng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
3. Mức độ PHCN cho người bị bỏng này quan trọng nhất là:
A. Tâm lí trị liệu
B. Rút nhanh quá trình liền thương
C. Ngăn ngừa co rút da, cơ, sẹo dinh
D. Dùng băng chun vô trùng băng toàn bộ vết bỏng
Câu 8: BN nữ, 42 tuổi, bị bỏng nước sôi nách, cẳng bàn tay, người bệnh được
đưa đến BV để xử trí, được chẩn đoán bỏng da độ III, diện tích 9%, tiếp theo
người bệnh được đặt tư thế đúng để phòng biến dạng khớp và PHCN
1. Cần đặt tư thế tay phải dang vai
A. 80 độ
B. 90 độ
C. 100 độ
D. 110 độ
2. Cần đặt tư thế khớp bàn tay, kê cao tay để giảm phù nề, các khớp bàn
ngón gập, cổ tay duỗi 15 độ, các khớp liên đốt các ngón cũng cần đặt tư
thế gập:
A. 20-30 độ
B. 30-40 độ
C. 40-50 độ
D. 50-60 độ
3. Bắt đầu kế hoạch PHCN cho người bệnh này, trong đó cần chú ý đến:
A. Tâm lí trị liệu
B. Các thương tật thứ cấp
C. PHCN SHHN
D. Điều trị toàn thân
Câu 9: BN nam, 30 tuổi, bị tai nạn xe máy, gãy đầu dưới xương chày bên P, đã
được bó bột, sau 1 thời gian được tháo bột kiểm tra, người bệnh không thể
gấp được bàn chân về phía lòng, cơ tam đầu cẳng chân bị teo, teo cơ khoeo và
cơ gan bàn chân. BN không thể gấp ngón cái bàn chân được
1. BN có thể bị tổn thương
A. Dây TK chày
B. Dây mác
C. Cơ tam đầu cẳng chân
D. Do bó bột lâu ngày không tập PHCN
2. Nguyên tắc PHCN cho loại tổn thương này sử dụng nhiều phương pháp,
trong đó phương pháp cần chú ý:
A. Phòng chống sẹo hóa, teo cơ, co rút cơ
B. Kích thích phục hồi tăng dẫn truyền TK
C. PHCN tầm vđ cẳng, cổ, bàn chân
D. PHCN SHHN
3. PP Vật lí trị liệu ứng dụng hiệu quả nhất đối với loại tổn thương dây
TK này:
A. Nhiệt: HN, SÂ, SN, Parafin
B. Điện phân dẫn thuốc
C. Điện xung dòng kích thích phục hồi thần kinh cơ
D. Xoa bóp sâu vùng cẳng bàn chân bên tổn thương
Câu 10: BN 42t, đi giày cao gót không may bi ngã, trật khớp gối P, được đưa
đến BV nắn chỉnh, bó cố định, tuy nhiên sau 1 thời gian người bệnh không thể
nghiêng ngoài bàn chân, gấp mu chân khó khăn, mất cảm giác bờ ngoài cẳng
chân phía mu bàn chân, người bệnh cần được chẩn đoán và PHCN:
1. BN có thể bị tổn thương:
A. TK chày
B. TK mác
C. TK hông
D. Các cơ gập bàn chân về phía mu
2. Lượng giá chức năng cho thấy nổi bật ở người bệnh có bàn chân rủ, đi
lết xuống đất, người bệnh được xác định:
A. Liệt nhóm cơ bắp chân
B. Liệt nhóm cơ chày trướca
C. Liệt nhóm cơ chày sau
D. Liệt nhóm cơ gấp bàn chân về phía mu
3. Người ta sử dụng nhiều phương pháp để giúp người bệnh di chuyển, tuy
nhiên phương pháp ứng dụng có hiệu quả nhất, nhanh nhất:
A. Nhiệt
B. Thủy
C. Xoa bóp
D. Nẹp
Câu 11: BN 32t, yếu 2 chân, khó cử động 2 tay, khám thấy giảm PXGX, liệt
mềm, người bệnh có rối loạn cảm giác tiến triển nhanh 4 tuần, có những cơn
khó thở, tiến triển lên cao dần, dịch não tủy phân li đạm tế bào
1. Người bệnh được chẩn đoán
A. Viêm tủy cắt ngang
B. Viêm đa dây TK
C. Viêm đa rễ, đa dây TK
D. Viêm tủy tự miễn
2. Người bệnh có nguy cơ tử vong do
A. Liệt vận động lan tỏa
B. Liệt cơ hô hấp
C. RL TK thực vật
D. Hạ Natri máu
3. Các PP PHCN được thực hiện, trong đó được chú ý nhất:
A. Tập vận động theo thang điểm thử cơ
B. Chăm sóc và PHCN HH
C. Tập hoạt động trị PHCN SHHN
D. Sử dụng các dụng cụ trợ giúp
Câu 12: BN nam, 30 tuổi, sau đi mưa về thấy giảm vận động, cảm giác 2 chân, yếu cơ gốc chi nhiều hơn ngọn chi, mấy ngày sau tiếp tục yếu cơ và giảm cảm giác lan tỏa phía trên. Người bệnh được nhanh chóng đưa lên BV, được chọc DNT, điện cơ, XN khác, được chẩn đoán HC Guilain Barre.
1. Tiến triển sang tuần thứ 3, ngoài RL cảm giác, tổn thương liệt vận động 2 chân nổi bật, người bệnh được lọc huyết tương:
A. 1 lần trong 48h
B. 2 lần trong 48h
C. 4 lần trong 48h
D. 6 lần trong 48h
2. Có thể sử dụng 1 số thuốc điều hiệu quả trong hội chứng Guilain Barre
A. Corticoid
B. NSAID
C. Globulin miễn dịch
D. Kháng sinh
3. PP PHCN quan trọng nhất đối với người mắc HC Guilain Barre khi đã qua giai đoạn cấp:
A. Vận động càng sớm càng tốt
B. Chăm sóc và PHCN HH
C. PHCN SHHN
D. Dụng cụ trợ giúp PHCN
Câu 13: BN nam, 28 tuổi, chấn thương khuỷu tay P gãy lồi cầu trong. Khám thấy bàn tay P kiểu vuốt thư, tình trạng duỗi quá mức khớp bàn đốt ngón nhẫn và ngón 5 tay P, cảm giác cũng giảm, người bệnh được xét nghiệm điện cơ
1. Người bệnh được chẩn đoán tổn thương TK ngoại biên:
A. Trụ
B. Giữa
C. Quay
D. Trụ + giữa
2. Biến dạng bàn tay gây nên do tổn thương TK kiểu vuốt thư có thể cần PHCN bằng:
A. Vận động + kéo giãn
B. HĐTL bàn tay
C. Xoa bóp
D. Đặt máng trụ hoạt động
3. Lập chương trình PHCN cho BN này sau 6 tuần, trong đó tăng cường:
A. Xoa bóp sâu + siêu âm ngắt quãng
B. PNF
C. Ctrinh HĐTL bàn tay
D. Kéo giãn + thư giãn
Câu 14: Một BN bị tai nạn gãy kín cánh tay T, BN được bó bột cố định sau 6
tuần. Tháo bột kiểm tra tay, người bệnh mất khả năng duỗi cổ tay, bàn đốt,
các khớp liên đốt vẫn còn khả năng duỗi. Chụp XQ thấy can lệch, ghi EMG có
thể thấy tổn thương thần kinh:
1. BN này bị chèn ép do can lệch gây tổn thương:
A. Trụ
B. Giữa
C. Quay
D. Trụ + giữa
2. BN này được chẩn đoán dây TK bị chèn ép bởi mô sợ xung quanh, việc cần làm để PHCN:
A. Xoa bóp sâu + siêu âm
B. PNF các mẫu cử động
C. HĐTL
D. Thủ thuật gỡ dây TK
3. Lập chương trình PHCN cho người bệnh này sau PT gỡ dính, trong đo
tăng cường
A. Xoa bóp sâu + SÂ
B. PNF
C. HĐTL
D. Gia tăng sức mạnh nhóm cơ bị liệt
Câu 15: Nam, 55t, béo, có cơn đau thắt sau xương ức, vã mồ hồi, thở nhanh
nông, mạch nhanh nhỏ 90l/p, người bệnh được đưa nhanh vào cấp cứu do
nghi ngờ NMCT
1. Cần làm xét nghiệm nhanh nhất, giá trị nhất để chẩn đoán:
A. Siêu âm tim
B. Điện tim
C. XQ tim phổi
D. Hóa sinh: Troponin T
2. Sau khi lượng giá chức năng xong, bác sĩ cho phép tập PHCN
A. M,HA, nhịp thở ổn định
B. Không có dấu hiệu đau ngực nhiều, kéo dài
C. Tâm lí ổn định
3. Trong PHCN cho người bệnh NMCT, tiêu chuẩn luyện tập an toàn
A. Khi gắng sức, HA không cao hơn lúc nghỉ 10mmHg, tần số tim không cao hơn 10 nhịp
B. Khi gắng sức, HA không cao hơn lúc nghỉ 20mmHg, tần số tim không cao hơn 20 nhịp
C. Khi gắng sức, HA không cao hơn lúc nghỉ 30mmHg, tần số tim không cao hơn 30 nhịp
D. Khi gắng sức, HA không cao hơn lúc nghỉ 40mmHg, tần số tim không cao hơn 40 nhịp
Câu 16: Người đàn ông 50 tuổi, béo, có cơn đau thắt ngực lan tay T, thở nhanh nông, mạch 100ck/p => cấp cứu: XN, ECG, được chẩn đoán NMCT, được điều trị qua giai đoạn cấp, hiện tại ổn định, cần PHCN
1. Mức độ bài tập của người này được thiết kế theo thang chia MET, được định nghĩa là:
A. Đơn vị được sử dụng để đánh giá lượng O2 cơ thể tiêu thụ trong hoạt động thể lực
B. Chi phí năng lượng (O2 ) ở trạng thái nghỉ
C. Chi phí năng lượng (O2) cho hoạt động thể lực ở mức độ vừa
D. Chi phí năng lượng ( O2) cho hoạt động thể lực ở mức độ nặng
2. Có 9 bài tập vận động cho người bệnh NMCT
1. Xoay tròn khớp cổ chân
2. Gập duỗi ngón chân
3. Gập duỗi cổ chân
4. Tập vận động cổ
5. Gồng cơ tứ đầu đùi
6. Vận động khớp vai
7. Trượt gót chân
8. Duỗi gối
9. Gấp hông
Người bệnh trong giai đoạn đang nghỉ trên giường, được thiết lập tập dưới 2 MET
A. Bài tập từ 1=> 4 mỗi động tác 5 lần x 2 lần/ngày
B. Bài tập từ 1=> 6 mỗi động tác 5 lần x 2 lần/ngày
C. Bài tập từ 1=> 7 mỗi động tác 5 lần x 2 lần/ngày
D. Bài tập từ 1=> 8 mỗi động tác 5 lần x 2 lần/ngày
3. Có 9 bài tập vận động cho người bệnh NMCT (như trên), người bệnh này bắt đầu đứng dậy đi ra khỏi phòng, bác sĩ thiết lập cho tập 5 MET, có nghĩa
A. Bài tập từ 1=> 6 mỗi động tác 5 lần x 2 lần/ngày
B. Bài tập từ 1=> 7 mỗi động tác 5 lần x 2 lần/ngày
C. Bài tập từ 1=> 8 mỗi động tác 5 lần x 2 lần/ngày
D. Bài tập từ 1=> 9 mỗi động tác 5 lần x 2 lần/ngày
Câu 17: BN bị NMCT, đã PHCN 3 tuần, M,HA,T ổn định, hết đau ngực, ra
viện về nhà PHCN tiếp
1. Người bệnh được hướng dẫn PHCN đi bộ trên mặt phẳng trong thời
gian 3 tuần sau khi ra viện:
A. Cường độ 30-50% gắng sức tối đa, nhịp tim không vượt quá 10 nhịp so với lúc nghỉ
B. Cường độ 50-70% gắng sức tối đa, nhịp tim không vượt quá 20 nhịp so với lúc nghỉ
C. Cường độ 70-80% gắng sức tối đa, nhịp tim không vượt quá 30 nhịp so với lúc nghỉ
D. Cường độ >80% gắng sức tối đa, nhịp tim không vượt quá 40 nhịp so với lúc nghỉ
2. Phương pháp tập tối ưu nhất với người bệnh này sau khi ra viện
A. Tự tập theo hướng dẫn
B. Tập theo nhóm theo hướng dẫn
C. Đi bộ 3-5km/ngày
D. Đi bộ trên máy thảm lăn
3. Khi người bệnh bị NMCT, tập tại nhà cần theo dõi tình trạng của họ dựa theo:
A. Các triệu chứng: khó thở, đau ngực, tím tái
B. Siêu âm tim
C. ECG
D. HA, nhịp tim
Câu 18: Nam, 45t, bị TNLĐ máy cắt đầu dưới cẳng tay P, được cấp cứu cắt
cụt cẳng tay, sau xuất viện cần PHCN
1. Công việc đầu tiên của PHCN là lượng giá chức năng cần xem xét
A. Tình trạng da, mỏm cụt
B. Chiều dài, chu vi mỏm cụt
C. ROM chi trên + lực cơ
D. Tình trạng đau phía bên chi bị cắt cụt
2. Bác sĩ đưa ra KH PHCN trong đó chú ý:
A. PHCN tâm lí
B. Gia tăng ROM + sức mạnh
C. HĐ chức năng
D. Chăm sóc mỏm cụt
3. Người bệnh được lắp tay giả chức năng dưới khuỷu, sau khi lắp tay giả
cần tập PHCN, trong đó chú ý đến:
A. Tập để tăng ROM + lực cơ
B. Chăm sóc mỏm cụt
C. HĐTL cho tay vừa được lắp
D. Tập để sử dụng tay giả
Câu 19: Nam, 60t, ĐTĐ 20 năm, tuy nhiên không kiểm soát được Gm nên có
nhiều biến chứng, 1 trong các biến chứng là tắc mạch chi dưới, khám bác sĩ
chỉ định cắt cụt chân P dưới gối, ông này cần CS PHCN ngay sau PT
1. Ông A cần CS + PHCN trong giai đoạn 1-3 ngày sau PT, trong đó quan
trọng nhất
A. Tâm lí
B. Thở + ho
C. Gồng cơ
D. Giữ tư thế đúng
2. Ông A cần CS + PHCN trong giai đoạn 4-6 ngày sau PT, trong đó quan
trọng nhất
A. Băng mỏm cụt đúng KT, đúng vệ sinh
B. Tập chủ động theo ROM
C. Tập chủ động có kháng trở cơ mỏm cụt
D. Sử dụng xe lăn an toàn
3. Ông A cần CS + PHCN trong giai đoạn từ 7 ngày trở đi sau PT, trong
đó quan trọng nhất
A. Thay băng + lượng giá PHCN
B. Tập mạnh với kháng trở bằng tay
C. Tập chịu áp lực tăng dần
D. Di chuyển với nạng
Câu 20: BN 39 tuổi, TNGT, gãy vụn phía dưới cẳng chân P, cắt cụt dưới gối
chân P, đã được CS + PHCN tại viện 4 tuần. Hiện tại đã được cắt chỉ, vết mổ
khô, xuất viện
1. BN được chỉ định làm + sử dụng dụng cụ PHCN hợp lí
A. Chân giả tạm thời
B. Chân giả vĩnh viễn
C. Sử dụng đôi nạng khuỷu
D. Sử dụng xe lăn
2. Sau 3 tháng, người bệnh được chỉ định làm + sd chân giả
A. Chân giả trên gối
B. Chân giả dưới gối
C. Chân giả tháo khớp gối P
D. Chân giả Canada
3. BN được hướng dẫn các bài tập mạnh các cơ mỏm cụt, trong đó chú ý
các bài tập ngăn ngừa dáng đi Beurdenbug
A. Duỗi mỏm cụt đồng thời đẩy khung chậu ra trước
B. Bài tập khép, xoay mỏm cụt đẩy khung chậu ra ngoài
C. Bài tập dang mỏm cụt đồng thời nâng khung chậu
D. Bài tập khép mỏm cụt khi đang duỗi hông + duỗi lưng
Câu 21: BN nữ, 6 tuổi, kết quả học tập không tốt, sau sinh tím tái, thở O2.
Thỉnh thoảng ngủ co giật 2-3s => tỉnh lại. Khám: đi lại khó khăn do duỗi cứng
2 chân, 2 tay cầm nắm được, Babinski (+) 2 bên, Hoffman (-).
1. Cháu được chẩn đoán:
A. Chấn thương tủy gây liệt 2 chân
B. Bại não co cứng
C. Động kinh
D. Di chứng CTSN
2. Cháu thuộc nhóm khuyết tật gì:
A. Vận động
B. Học
C. Động kinh
D. Đa khuyết tật
3. Để tạo điều kiện cho cháu đi lại dễ dàng hơn, cần có chương trình
PHCN toàn diện trong đó chú ý:
A. Tập vận động di chuyển với nạng nách
B. Tập vận động giảm co cứng = KT Perfetti
C. Tập vận động giảm co cứng + sd xe lăn tay
D. Tập vận động giảm co cứng + sd nẹp AFO
Câu 22: BN 70T, THA, ĐTĐ tuyp II, uống thuốc thường xuyên, cách 2 tháng
bệnh nhân đột quỵ, liệt nửa người T, tay thuận bệnh nhân là bên P, khi đi
chân T duỗi bàn chân quẹt đất, tay T nắm, khuỷu gấp, ông vẫn tiếp xúc được
với bác sĩ, tuy nhiên nuốt khó
1. Ông thuộc nhóm khuyết tật nào
A. Vận động
B. Nghe nói
C. Hành vi bất thường
D. Đa khuyết tật
3. Áp dụng PP PHCN cho ông B trong giai đoạn sau đột quỵ 2 tháng, quan
trọng nhất là
A. Tập vận động, di chuyển với nạng
B. Ức chế co cứng theo Bobath
C. Tập Bobath vs sử dụng nẹp chỉnh hình
D. Tập cưỡng bức tay chân liệt
Câu 23: Ông Hải, bị tai nạn xe máy, bất tỉnh, cấp cứu=> chấn thương sọ có tụ
máu dưới màng cứng P. Ông được điều trị HSTC ngày thứ 2, hiện tại tỉnh, nói
chuyện được, ông cần nằm viện theo dõi + điều trị PHCN tiếp tục
1. Chương trình PHCN cho ông Hải bị CTSN trong giai đoạn cấp, quan
trọng nhất là:
A. Kiểm soát tình trạng huyết động, ALNS, dấu hiệu sinh tồn
B. Vận động theo ROM
C. Hướng dẫn ngồi dậy sớm, chuyển sang ghế cạnh giường
D. Hướng dẫn người bệnh xoay trở, thay đổi tư thế
3. Chương trình PHCN cho ông Hải bị CTSN trong giai đoạn tái hòa nhập
cộng đồng, quan trọng nhất là
A. Tăng cường vai trò, trách nhiệm gia đình + cộng đồng với ông
B. Tạo môi trường thích để tái hòa nhập
C. PHCN nghề nghiệp + hướng nghiệp
D. Giúp ông đạt được độc lập tối đa chức năng
2. Chương trình PHCN cho ông Hải bị CTSN trong giai đoạn hồi phục,
quan trọng nhất là
A. Duy trì dinh dưỡng, chăm sóc, phòng TTTC
B. Duy trì tầm vận động, toàn vẹn khớp chức năng
C. Tăng tiếp xúc, nói chuyện để cải thiện tri giác, nhận thức, ngôn ngữ
D. Hướng dẫn các bài tập vận động chức năng cạnh giường + đi lại
2. Lập KH PHCN cho ông B, công việc trước tiên cần lượng giá chức năng
cho ông, trong đó chú ý đến:
A. Vận động + thăng bằng
B. CN SHHN
C. Tim mạch + hô hấp
D. Tri giác + nhận thức
Câu 24: Nam, 14 tháng tuổi, mẹ thấy hai bàn chân không bình thường, hơi
lệch + xoay => khám thấy 2 bàn chân xoay + lệch trục => XQ: góc sên gót 15
độ, góc sên-bàn ngón I là 18 độ, sên-bàn ngón V là 10 độ. XQ nghiêng : sên gót
12 độ, chày gót 75 độ. Trẻ cần được chẩn đoán và xử trí PHCN
1. Cháu có thể bị tật bẩm sinh thuộc khó khăn về vận động
A. Biến dạng bàn chân xoay ngoài bẩm sinh
B. Biến dạng bàn chân gấp mu bẩm sinh
C. Biến dạng bàn chân thuổng do tổn thương thần kinh trung ương
D. Biến dạng bàn chân khoèo bẩm sinh
2. Điều trị biến dạng bàn chân kiểu này là sử dụng kĩ thuật bó bột chỉnh
hình nắn sửa các biến dạng vùng bàn, cổ chân mà tâm điểm là thay đổi
trục xương sên và kéo giãn dây chằng quanh xương sên, gọi là:
A. Bó bột truyền thống
B. Ponsetti
C. Denis-Brown
D. Pagani
3. Trẻ được cho tập vận động và đeo nẹp Denis Brown với 2 giày = kích
thước bàn chân trẻ được nối = nẹp = 2 vai để giữ chân xoay ngoài +
nghiêng ngoài. Nẹp được đeo mấy giờ trong ngày
A. 8h
B. 12h
C. 18h
D. 23h
Câu 25: Nam, 5t, có dáng đi bất thường, yếu 2 chân, khám PHCN, theo mẹ
cháu có dấu hiệu chậm phát triển vận động ngồi, đứng đi. Các khả năng vận
động khác có bất thường so với trẻ khác. Bác sĩ PHCN khám cho biết các cơ
bụng, dạng duỗi hông yếu, đạt 2/5, cơ ở vai cũng yếu, các cơ bắp chân yếu
nhưng có vẻ to, XN: CK tăng 30 lần, xét nghiệm di truyền phân tử PCR (+),
điện cơ cho thấy thuộc nhóm khó khăn về vận động
1. Trẻ có thể bị:
A. Loạn dưỡng cơ Duchen
B. Loạn dưỡng cơ Becker
C. Loạn dưỡng cơ Emeri-Fray
D. Xơ tủy rải rác
2. Có nhiều mục tiêu của chương trình PHCN cho trẻ bị loạn dưỡng cơ,
trong đó đặc biệt chú ý:
A. Duy trì các hoạt động chức năng của trẻ
B. Đề phòng, điều trị tình trạng co rút, biến dạng
C. Tập thở, phòng biến chứng hô hấp
D. Hướng dẫn sử dụng dụng cụ chỉnh hình và PHCN
3. Trong chương trình PHCN, ưu tiên hàng đầu khi tập vận động cho trẻ
A. Khuyến khích trẻ thực hiện hoạt động vui chơi tại nhà và ngoài trời
B. Tập chủ động nhẹ nhàng, không tập bài tập nặng nề
C. Khuyến khích các bài tập chủ động vừa phải
D. Kéo giãn các cơ có nguy cơ co rút
76. Yếu tố quan trọng nhất trong chăm sóc sức khỏe là:
A. Tuyên truyền giáo dục nâng cao sức khỏe
B. Phòng bệnh và tai nạn
C. Điều trị sớm, đúng bệnh
D. PHCN
77. điều quan trọng nhất để đảm bảo sức khỏe bao gồm các ý, ngoại trừ
A. Đảm bảo dinh dưỡng
B. Cung cấp đủ nước sạch
C. Môi trường tự nhiên và xã hội tốt
D. Phương tiện sống và lao động đảm bảo
78. Định nghĩa khiếm khuyết là tình trạng:
A. Do bệnh, tai nạn gây nên
B. Bất thường về trí tuệ
C. Bất thường về sinh lí
D. Bất thường về cấu trúc, chức năng, giải phẫu
79. Trong chương trình PHCN dựa vào cộng đồng, khi điều tra cho thấy tỷ lệ người khuyết tật cao nhất trong:
A. Khó khăn về học
B. Khó khăn về nhìn
C. Khó khăn về hành vi xa lạ
D. Khó khăn về vận động
80. Nguyên nhân chủ yếu gây ra khuyết tật có thể là:
A. Do bản thân người khuyết tật không vượt qua được chính họ
B. Do thái độ xã hội
C. Do nền y học kém phát triển bao gồm cả PHCN
D. Do bệnh, tuổi cao, tai nạn, tật BS
81. Khuyết tật gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với xã hội do:
A. Người khuyết tật không tham gia LĐSX nên không đóng góp của cải cho xã hội
B. XH đầu tư kinh phí để giúp họ
C. Bị XH gièm pha
D. Người chưa khuyết tập phải dành thời gian chăm sóc người khuyết tật
82. Khuyết tật gây nên hậu quả nghiêm trọng nhất đối với gia đình do:
A. Người khuyết tật không tham gia lao động nên không làm ra của cải cho gia đình
B. Gia đình phải đầu tư giúp đỡ
C. Người trong gia đình phải dành thời gian chăm sóc người khuyết tật
D. Bị người khác xem thường
83. Khuyết tật gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với người khuyết tật:
A. Tuổi thọ không cao
B. Tỷ lệ mắc bệnh cao
C. Ít cơ hội học hành, vui chơi
D. Thất nghiệp, thu nhập thấp, ít có cơ hội lập gia đình
84. Mục đích quan trọng nhất của PHCN là:
A. Phục hồi lại 1 cách tối đa thể chất, tinh thần, nghề nghiệp
B. Ngăn ngừa thương tật thứ cấp
C. Tăng cường khả năng còn lại, giảm hậu quả, khả năng khuyết tật
D. Điều trị khỏi bệnh để phục hồi sức khỏe bình thường
85. Các lĩnh vực PHCN học cho người khuyết tật bao gồm, ngoại trừ:
A. VLTL và HĐTL
B. NNTL
C. SX dụng cụ chỉnh hình và chân tay giả
D. XH học
86. Nguyên lý cơ bản quan trọng nhất để phát triển PHCN DVCĐ:
A. Bất cập về cán bộ, phương tiện giữa trung ương, tỉnh, huyện, xã
B. Nhu cầu cơ bản của người khuyết tật
C. Các mức quan hệ giữa con người theo Dazany
D. Tỷ lệ khuyết tật tăng
88. Định nghĩa tàn tật là tình trạng bao gồm các ý, ngoại trừ:
A. Do khiếm khuyết, giảm chức năng tạo nên
B. Cản trở người đó tham gia hoạt động trong lao động, XH
C. Làm cho người khuyết tật phụ thuộc vào người khác 1 phần hoặc hoàn toàn
D. Người lớn khuyết tật không tham gia LĐSX, trẻ khuyết tật không đi học
89. Phòng tàn tật bước 3 bao gồm, ngoại trừ:
A. Phòng bước 1
B. Phòng bước 2
C. Giáo dục đặc biệt và PHCN LĐ
D. PHCN toàn diện
90. PHCN bao gồm các biện pháp sau, ngoại trừ:
A. Y học
B. Kinh tế học + GD học
C. XH học + KT PHCN
D. VĐTL kết hợp dụng cụ chỉnh hình
91. Mục đích của PHCN:
A. Điều trị khỏi bệnh cho người khuyết tật
B. Tạo điều kiện cho người khuyết tật hội nhập XH
C. Tạo cho người khuyết tật có việc làm, thu nhập
D. Tạo điều kiện cho người khuyết tật có thể học hành
92. Nguyên tắc của PHCN là dựa trên:
A. Tình trạng khuyết tật
B. Khả năng của người khuyết tật
C. Khả năng của gia đình người khuyết tật
D. Khả năng của cộng đồng nơi người khuyết tật sinh sống
93. Để người khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ trong cộng đồng, cộng đồng cần phải:
A. Cung cấp kinh phí cho người KT
B. Cải thiện điều kiện giao thông, trường học, nơi làm việc cho người khuyết tật
C. Xây dựng các trung tâm sống độc lập cho người khuyết tật
D. Cải thiện nhà ở
94. Nội dung của hình thức PHCN ngoại viện là:
A. Tập trung nhiều phương tiện hiện đại và nhiều cán bộ chuyên khoa giỏi
B. Cán bộ PHCN ở các viện đưa phương tiện đến tận cộng đồng để PHCN cho người khuyết tật
C. Giá thành phù hợp với người khuyết tật
D. Thực hiện tại cộng đồng
95. Hình thức PHCN DVCĐ có ưu tiên sau, ngoại trừ
A. Phục hồi đáp ứng được nhu cầu của người khuyết tật
B. Tỷ lệ người khuyết tật được phục hồi cao nhất
C. Giá thành phù hợp với người khuyết tật
D. Chuyển tuyến dễ dàng
96. Nội dung quan trọng nhất trong chương trình PHCN DVCĐ:
A. Phát hiện người khuyết tật
B. Tăng cường sự phát triển của người trẻ trước khi đi học thông qua kích thích sớm và chơi đùa
C. Huấn luyện người khuyết tật về giao tiếp, vận động và SHHN
D. Huấn luyện LĐSX, học tập
97. Nội dung quan trọng trong chương trình PHCN DVCĐ bao gồm, ngoại trừ:
A. Phát hiện người KT và PHCN
B. Phát hiện bệnh cho người KT và đưa đi điều trị
C. Tăng cường sự phát triển của trẻ trước tuổi đi học thông qua kích thích sớm
D. Huấn luyện người khuyết tật về giao tiếp, vận động, CN SHHN
98. Trách nhiệm của ban điều hành trong chương trình PHCN DVCĐ:
A. Phát hiện và phân loại khuyết tật thuộc phạm vi phụ trách
B. Điều hành chương trình PHCN DVCĐ thuộc mình phụ trách
C. Chọn tài liệu phù hợp để giảng dạy
D. Trực tiếp huấn luyện và kiểm tra chuyên môn kĩ thuật PHCN
99. Trách nhiệm của nhân viên CSSK ban đầu và cán bộ PHCN DVCĐ:
A. Điều hành chương trình PHCN DVCĐ thuộc mình phụ trách
B. Phát hiện và phân loại khuyết tật tìm nhu cầu PHCN
C. Tổ chức hội nghị định kỳ, rút kinh nghiệm
D. Tham mưu chính quyền chỉ đạo chương trình PHCN DVCĐ
100. Mức độ nhu cầu con người cơ bản theo Maslow
A. 2 mức độ
B. 3 mức độ
C. 4 mức độ
D. 5 mức độ
101. Mối quan hệ giữa con người theo Danazy có:
A. 2 mức độ
B. 3 mức độ
C. 4 mức độ
D. 5 mức độ
1.1
1.2
1.3
2.1
2.2
2.3
3.1
3.2
3.3
4.1
4.2
4.3
5.1
5.2
5.3
6.1
6.2
6.3
7.1
7.2
7.3
8.1
8.2
8.3
9.1
9.2
9.3
10.1
10.2
10.3
11.1
11.2
11.3
12.1
12.2
12.3
13.1
13.2
13.3
14.1
14.2
14.3
15.1
15.2
15.3
16.1
16.2
16.3
17.1
17.2
17.3
18.1
18.2
18.3
19.1
19.2
19.3
20.1
20.2
20.3
21.1
21.2
21.3
22.1
22.3
23.1
23.3
23.2
22.2
24.1
24.2
24.3
25.1
25.2
25.3
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
Previous
Next
Home
History
Input