Update:

1

1. Nguồn cung cấp năng lượng trong cơ thể chủ yếu là do:

2

2. Sản phẩm cuối cùng của tiêu hoá carbohydrat trong ống tiêu hoá chủ yếu là:

3

3. Chất nào không phải là dạng vận chuyển trong máu của carbohydrat

4

4. Dạng kết hợp của carbohydrat là:

5

5. Dạng dự trữ của carbohydrat là:

6

6. Dạng vận chuyển trong máu của carbohydrat là:

7

7. Glucose có vai trò trung tâm trong chuyển hoá carbohydrat vì:

8

8. Chức năng nào sau không phải của carbohydrat

9

9. Bệnh Alzheimer liên quan đến rối loạn chuyển hóa

10

10. Phân giải hoàn toàn một phân tử glucose sẽ giải phóng ra 38 ATP

11

11. Nhu cầu về các chất carbohydrat, lipid và protein trong cơ thể được tính:

12

12. Điều hoà chuyển hoá carbohydrat trong cơ thể là quá trình:

13

13. Nhận xét nào sau về hệ thần kinh tự chủ không chính xác trong điều hòa glucose/máu

14

14. Cả hệ giao cảm và phó giao cảm đều chi phối hoạt động của tiểu đảo Langerhans

15

15. Kích thích phó giao cảm gây tăng đường huyết do giảm bài tiết insulin

16

16. Kích thích giao cảm gây tăng tiết glucagon làm giảm đường huyết

17

17. Khi bị stress, hệ giao cảm bị kích thích gây tăng tiết epinephrine làm đường huyết tăng

18

18. Trong bữa ăn, hệ phó giao cảm được hoạt hóa kích thích hoạt động cơ học và hoạt động bài tiết dịch

19

19.Khi [glucose]/máu giảm, kích thích vùng dưới đồi, hoạt hóa thần kinh giao cảm, tăng bài tiết adrenalin và noradrenalin gây tăng [glucose]/máu

20

20. Khi [glucose]/máu tăng cao sẽ kích thích trung tâm khát gây uống nhiều, giảm bài tiết ADH, tăng thải glucose ra nước tiểu gây biểu hiện lợi niệu do tăng áp suất thẩm thấu

21

21. Các hormon không làm tăng đường huyết:

22

22. Giai đoạn sau hấp thu không xảy ra hiện tượng:

23

23. Giarm đường huyết k có biểu hiện

24

24. Giảm glucose máu có đặc điểm:

25

25. Đái tháo đường type 2 (thể không phụ thuộc insulin) được đặc trưng bởi

26

26. Đái tháo đường type 1 (thể phụ thuộc insulin)

27

27. Đái tháo đường ở giai đoạn cuối của cả hai thể (giai đoạn nặng) nếu không được điều trị kịp thời thường gây nên các triệu chứng:

28

28. Liên quan giữa ba chuyển hoá carbohydrat, lipid và protein chủ yếu là qua:

29

29. Nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể chủ yếu là do:

30

30. Dạng lipid vận chuyển trong máu không có:

31

31. Chức năng sau không phải là của LDL:

32

32. Các hormon sau làm tăng thoái hóa lipid trừ:

33

33. Bệnh không liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid là

34

34. Albumin là một protein của huyết tương có vai trò trong:

35

35. Các chức năng sau là của protein trừ:

36

36. Nguồn protein cần thiết có trong

37

37. Nhu cầu protein hàng ngày

38

38. Thiếu protein ở giai đoạn mất thích nghi gây nên bệnh:

39

39. Năng lượng tồn tại trong cơ thể dưới các dạng:

40

40. ATP là chất giàu năng lượng của cơ thể được tạo thành trong quá trình:

41

41. Vai trò của ATP:

42

42. Năng lượng tiêu hao nhiều nhất để duy trì cơ thể :

43

43. Chuyển hoá cơ sở là mức tiêu hao năng lượng tối thiểu ở điều kiện cơ sở:

44

44. Năng lượng tiêu hao trong vận cơ:

45

45. Về CHCS:

46

46. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến CHCS:

47

47. Chuyển hoá cơ sở được đo bằng phương pháp:

48

48. Điều kiện đo chuyển hóa cơ sở

49

49. Ở mức toàn cơ thể, chuyển hoá năng lượng được điều hoà bằng:

50

50. Trong các hormon tác dụng đến chuyển hoá năng lượng thì:

51

51. Hormon ảnh hưởng mạnh nhất đến tốc độ chuyển hóa là:

52

52. Ở mức tế bào chuyển hoá năng lượng được điều hoà bằng:

53

53. Nguyên nhân chính giảm tiêu thụ Cal ở người già là: