41
41. Lọc ở cầu thận: Màng lọc cầu thận có tính thấm chọn lọc cao là nhờ kích thước của các lỗ lọc và màng đáy của cầu thận được cấu tạo bằng lipid.
42
42. Lọc ở cầu thận: Dịch lọc ở cầu thận có cùng áp suất thẩm thấu với huyết tương.
43
43. Lọc ở cầu thận: Hơn 99% lượng dịch lọc ở cầu thận được tái hấp thu, phần nhỏ còn lại tạo thành nước tiểu.
44
44. Lọc ở cầu thận: Lưu lượng lọc cầu thận luôn được duy trì ở mức độ tương đối ổn định nhờ vai trò chủ yếu của hệ thống thần kinh chi phối thận.
45
45. Quá trình lọc cầu thận xảy ra được khi áp suất thuỷ tĩnh trong huyết tương lớn hơn tổng của áp suất keo huyết tương và áp suất thuỷ tĩnh trong bao Bowman.
46
46. Cơ chế ảnh hưởng đến lưu lượng lọc ở cầu thận: Dòng máu qua thận tăng làm tăng lưu lượng lọc cầu thận.
47
47. Cơ chế ảnh hưởng đến lưu lượng lọc ở cầu thận: Dù huyết áp toàn thân tăng cao trên 200mmHg thì lượng nước tiểu vẫn không thay đổi.
48
48. Cơ chế ảnh hưởng đến lưu lượng lọc ở cầu thận: Nếu kích thích giao cảm mạnh và kéo dài, thì lưu lượng máu thận, lưu lượng lọc và lượng nước tiểu sẽ trở về mức bình thường trong vòng 20-30 ph.
49
49. Cơ chế ảnh hưởng đến lưu lượng lọc ở cầu thận: Nồng độ aldosteron trong máu tăng
50
50. Cơ chế ảnh hưởng đến lưu lượng lọc ở cầu thận: Co tiểu động mạch đến và giãn tiểu
51
51. Ure: Được tái hấp thu theo cơ chế thụ động ở ống lượn gần.
52
52. Ure: Không được tái hấp thu ở tất cả các đoạn của ống thận.
53
53. Ure: Được bài tiết ở tất cả các đoạn của ống thận.
54
54. Ure được tái hấp thu ở phần dày của quai Henlé và phần đầu của ống lượn xa.
55
55. Ure: Khi nồng độ ADH tăng sẽ làm tăng nồng độ ure trong nước tiểu.
56
56. Aldosteron: Do lớp cầu của tuyến vỏ thượng thận bài tiết.
57
57. Aldosteron: Mức độ bài tiết phụ thuộc vào nồng độ Na+ trong máu và renin- angiotensin.
58
58. Aldosteron: Có tác dụng điều hoà nồng độ K+ trong dịch ngoại bào.
59
59. Aldosteron: Khi huyết áp toàn thân tăng cao thì gây tăng tiết aldosteron.
60
60. Aldosteron: Cơ chế tác dụng của aldosteron là tham gia vào quá trình tổng hợp protein mang để vận chuyển Na+.
61
61. Ion H+: Được bài tiết ở tất cả các phần của ống thận.
62
62. Ion H+: Sự bài tiết H+ chịu sự điều hoà của nồng độ CO2 dịch ngoại bào.
63
63. Ion H+: Được bài tiết vào lòng ống thận theo cơ chế vận chuyển tích cực để điều hoà pH máu ở đoạn ống lượn xa.
64
64. Ion H+: Được tái hấp thu ở ống lượn gần.
65
65. Ion H+: Chịu sự điều hoà của hormon ADH.
66
66. Tái hấp thu glucoza ở ống thận: Glucoza được tái hấp thu hoàn toàn ở ống lượn gần.
67
67. Tái hấp thu glucoza ở ống thận: Glucoza được tái hấp thu ở tất cả các đoạn của ống
68
68. Tái hấp thu glucoza ở ống thận: Glucoza được tái hấp thu theo cơ chế khuếch tán thụ động ở ống thận.
69
69. Tái hấp thu glucoza ở ống thận: Tái hấp thu Glucoza ở ống thận phụ thuộc vào nồng độ glucoza máu.
70
70. Tái hấp thu glucoza ở ống thận: Ngưỡng tái hấp thu đường thận là 180mg/100ml huyết tương (180mg%).
71
71. Tái hấp thu Na+ ở ống thận: Natri được tái hấp thu chủ yếu ở ống lượn gần.
72
72. Tái hấp thu Na+ ở ống thận: Natri được tái hấp thu ở tất cả mọi đoạn của ống thận.
73
73. Na+ được tái hấp thu theo cơ chế vận chuyển tích cực ở bờ lòng ống.
74
74. Tái hấp thu Na+ ở ống thận: Ngành xuống của quai henle chỉ tái hấp thu Na+.
75
75. Tái hấp thu Na+ ở ống thận: Aldosteron làm tăng tái hấp thu Na+ ở ống lượn xa và ống góp.
76
76. Tái hấp thu nước ở ống thận: Nước được tái hấp thu chủ yếu ở ống lượn gần.
77
77. Tái hấp thu nước ở ống thận: Nước được tái hấp thu ở tất cả mọi đoạn của ống thận.
78
78. Tái hấp thu nước ở ống thận: ADH và aldosteron làm tăng tái hấp thu nước ở ống thận.
79
79. Tái hấp thu nước ở ống thận: Ngành lên của quai henle chỉ cho nước thấm qua.
80
80. Tái hấp thu nước ở ống thận: Nước được tái hấp thu chủ yếu ở ống lượn gần nhờ áp suất thẩm thấu tăng ở dịch kẽ quanh ống thận.
81
81. Lọc ở cầu thận: Lọc ở cầu thận có cùng một cơ chế như sự trao đổi chất ở dịch kẽ tế bào.
82
82. Lọc ở cầu thận: Dịch lọc có thành phần như huyết tương trong máu động mạch.
83
83. Lọc ở cầu thận: Máu trong tiểu động mạch đi có độ quánh cao hơn máu trong tiểu động mạch đến.
84
84. Lọc ở cầu thận: Lưu lượng lọc cầu thận bình thường là 125ml/phút.
85
85. Lọc ở cầu thận: Phân số lọc cầu thận quyết định lượng nước tiểu tạo thành.
86
86. Về tác dụng của aldosteron: Aldosteron làm tăng tái hấp thu Na+ chủ yếu ở ống lượn xa.
87
87. Về tác dụng của aldosteron: Bài tiết aldosteron tăng khi áp suất thẩm thấu dịch ngoại bào tăng.
88
88. Về tác dụng của aldosteron: Aldosteron trong máu tăng dẫn đến tăng tái hấp thu Na+ và bài tiết K+ ở ống thận.
89
89. Về tác dụng của aldosteron: Aldosteron do lớp lưới của vỏ thượng thận bài tiết ra.
90
90. Về tác dụng của aldosteron: Khi cơ thể mất máu nặng thì tăng bài tiết aldosteron.