Update:

1

1. Trong huyết tương, thời gian bán thải của: Một hormone là một nửa thời gian để nó đào thải khỏi máu

2

2. Insulin là từ 5 đến 10 giờ

3

3. Thyroxine dài hơn thời gian bán thải của adrenalin

4

4. Thyroxine dài hơn thời gian bán thải của triiodothyronine

5

5. Noradrenaline dài hơn thời gian bán thải của acetylcholine

1

1. Trong giấc ngủ, có sự giảm nồng độ lưu hành của hormone:Cortisol

2

2. Insulin

3

3. Adrenalin

4

4. ADH

5

5. GH

1

1. Bài tiết ACTH tăng lên:Khi lồi giữa của vùng dưới đồi bị kích thích

2

2. Khi nồng độ aldosterone máu giảm

3

3. Khi nồng độ cortisol máu giảm

4

4. Tỉnh giấc giữa đêm khi đạt được thời gian thức giấc thông thường

5

5. Sau chấn thương nghiêm trọng

1

1. Hormone tuyến giáp khi được bài tiết quá mức sẽ gây gia tăng:Sức cản ngoại biên

2

2. Tần xuất đại tiện

3

3. Năng lượng cần thiết cho một tải lượng công việc nhất định

4

4. Thời gian phản xạ gân

5

5. Nhịp tim khi các receptor giao cảm và phó giao cảm của tim bị chặn

1

1.B. Bài tiết aldosterone tăng lên bởi sự gia tăng trong huyết tương:Thể tích

2

2. Áp lực thẩm thấu

3

3. Nồng độ Kali

4

4. Nồng độ renin

5

5. Nồng độ ACTH

1

1. C. Hormone GH:Thúc đẩy cân bằng nitrogen và phospho dương

2

2. Bài tiết dưới sự điều khiển của vùng dưới đồi

3

3. Nồng độ trong máu ở trẻ em cao hơn người lớn

4

4. Bài tiết tăng lên khi ngủ

5

5. Kích thích gan bài tiết somatomedin để điều hòa sự phát triển của xương và sụn

1

1. D. Hormone tuyến cận giáp Sự bài tiết được điều hòa bởi hệ thống điều hòa ngược tuyến yên

2

2. Hoạt động trực tiếp lên xương làm tăng tái hấp thu ở xương

3

3. Làm giảm lượng calci nước tiểu

4

4. Giảm bài xuất phosphate

5

5. Thúc đẩy hấp thu calci ở ruột non

1

1. E. Hormone ADH (vasopressin):Được giải phóng từ các tận cùng thần kinh ở thùy sau tuyến yên

2

2. Có xu hướng làm tăng áp lực thẩm thấu huyết tương

3

3. Làm tăng tính thấm của tế bào quai Henle với nước

4

4. Sự bài tiết ít bị ảnh hường bởi sự thay đổi áp lực thẩm thấu huyết tương dưới 10%

5

5. Bài tiết tăng khi thể tích huyết tương giảm nhưng áp lực thẩm thấu không đổi

1

1. F. Cortisol:Gắn với một alpha globulin trong huyết tương

2

2. Bị bất hoạt tại gan và bài xuất trong mật

3

3. Tiêm cortisol làm tăng huyết áp động mạch

4

4. Ức chế giải phóng ACTH từ thùy trước tuyến yên

5

5. Được giải phóng theo nhịp sinh học nên nồng độ cortisol máu đạt đỉnh vào buổi sáng

1

1. G. Khi hoạt động bài tiết của tuyến giáp tăng lên:Tuyến lấy iod từ máu với tốc độ nhanh hơn

2

2. Các nang tuyến nở rộng và chứa đầy chất keo

3

3. Các tế bào nang trở thành hình trụ

4

4. Các tế bào nang tiêu chất keo bằng nhập bào

5

5. Nồng độ TSH trong máu tăng

1

1.H. Sự giải phóng các hormone sản xuất ở vùng dưới đồi: Được bài tiết bởi các tế bào vùng lồi giữa

2

2. Vượt qua sợi trục tế bào thần kinh để đến tuyến yên

3

3. Có thể điều khiển lượng bài tiết của một số hormone tuyến yên

4

4. Điều hòa giải phóng thyrotropin

5

5. Điều hòa giải phóng oxytocin

1

1.I. Bài tiết adrenalin từ tuyến thượng thận làm tăng: Nồng độ glucose máu

2

2. Nồng độ acid béo tự do máu

3

3. Lưu lượng máu đến cơ xương

4

4. Lưu lượng máu đến vùng nội tạng

5

5. Giải phóng renin ở thận

1

1. J. Sự bài tiết TSH tăng lên bởi:Sau khi loại bỏ một phần tuyến giáp

2

2. Ở trẻ sơ sinh không có tuyến giáp

3

3. Khi tốc độ chuyển hóa giảm

4

4. Khi đói

5

5. Khi chế độ ăn thiếu iod

1

1.K. Hormone insulin: Kích thích giải phóng acid béo tự do từ mô mỡ

2

2. Có xu hướng làm tăng nồng độ Kali máu

3

3. Tạo điều kiện cho glucose đi vào cơ xương

4

4. Tạo điều kiện cho acid amin đi vào cơ xương

5

5. Sự bài tiết insulin tăng lên bởi hoạt động thần kinh phế vị

1

1.L. Tuyến yên: Điều hòa hoạt động của tất cả các tuyến nội tiết khác

2

2. Lượng prolactin được điều hòa bởi yếu tố giải phóng vùng dưới đồi

3

3. Bài tiết ADH khi áp lực thẩm thấu máu giảm

4

4. Thùy giữa bài tiết melanotropin

5

5. Đáp ứng với tác động thần kinh và thể dịch từ não

1

1. M. Hormone thyrocalcitonin Được sản xuất từ các tế bào nang của tuyến giáp

2

2. Làm tăng tốc độ chuyển hóa cơ sở

3

3. Làm giảm calci máu ở động vật cắt tuyến cận giáp

4

4. Sự bài tiết xảy ra khi nồng độ phosphate máu tăng

5

5. Kích thích hoạt động các hủy cốt bào

1

1.N. Tuyến giáp: Lấy iod ngược chiều gradient điện hóa

2

2. Giảm kích thước khi chế độ ăn thiếu iod

3

3. Tương đối vô mạch

4

4. Chứa các enzyme oxy hóa I- thành I2

5

5. Chứa các enzyme iod hóa tyrosine

1

1. O. Adrenalin khác noradrenalin ở các điểm sau:Làm tăng nhịp tim khi tiêm tĩnh mạch

2

2. Là catecholamine chính bài tiết bởi tủy thượng thận

3

3. Làm tăng sức co bóp cơ tim

4

4. Là một chất gây giãn phế quản hiệu quả hơn

5

5. Làm co mạch máu màng nhày

1

1.P. Bài tiết GH: Được kích thích bởi somatostatin giải phóng từ vùng dưới đồi

2

2. Tăng khi nồng độ glucose máu giảm

3

3. Có tác dụng tiết sữa

4

4. Làm tăng kích thước nội tạng

5

5. Kích thích gan sản xuất somatomedin

1

1. Q. Vitamin D:Làm tăng hấp thu calci ruột

2

2. Thiết yếu cho sự calci hóa bình thường của xương ở trẻ em

3

3. Cần chuyển hóa ở gan để hoạt hóa

4

4. Không được tổng hợp trong cơ thể

5

5. Thiếu vitamin D có thể dẫn đến cường cận giáp

1

1.R. Hormone prolactin: Có cấu trúc hóa học và tác dụng sinh lý tương tự LH

2

2. Có vai trò phát triển vú ở tuổi dậy thì

3

3. Sự giải phóng bị ức chế bởi dopamine

4

4. Sự bài tiết được kích thích bởi hoạt động bú

5

5. Gây ra bài xuất sữa non từ vú khi bú

1

1.S. Nồng độ calci ion hóa trong máu giảm khi: Nồng độ phosphate máu giảm

2

2. Tăng thông khí

3

3. Tuyến giáp được tưới máu với dịch giàu calci

4

4. Nồng độ protein máu giảm

5

5. Natri citrate được đưa vào máu

1

1.Thyroxine Được dự trữ ở các tế bào nang dưới dạng thyroglobulin

2

2. Làm tăng tốc độ sản xuất carbon dioxide khi nghỉ

3

3. Thiết yếu cho sự phát triển bình thường của não

4

4. Thiết yếu cho sản xuất hồng cầu bình thường

5

5. Tác dụng nhanh hơn T3

1

1.U. Hormone tuyến cận giáp: Làm giảm độ thanh thải phosphate ở thận

2

2. Huy động calci từ xương độc lập với tác dụng trên thận

3

3. Ức chế hoạt động tuyến yên trước

4

4. Tăng lên trong máu khi nồng độ calci máu giảm

5

5. Kích thích quá trình hoạt hóa cuối cùng của vitamin D (cholecalciferol) ở thận

1

1. V. Cấu trúc hóa học của insulin:Chứa một vòng sterol

2

2. Giống hệt nhau ở tất cả động vật có vú

3

3. Có tác dụng khi dùng đường uống

4

4. Đã được tổng hợp trong phòng thí nghiệm

5

5. Có thể được tổng hợp bởi vi khuẩn

1

1.W. Các hormone bài tiết bởi vỏ thượng thậnBao gồm cholesterol

2

2. Hầu hết gắn vào protein huyết tương

3

3. Bao gồm các hormone sinh dục

4

4. Được bài xuất chủ yếu ở mật sau khi kết hợp

5

5. Thiết yếu để duy trì sự sống

1

1.X. Sự ức chế của enzyme chuyển angiotensin (ACE) làm giảm: Sự hình thành angiotensin II

2

2. Nồng độ renin huyết tương

3

3. Hoạt động của tim

4

4. Nồng độ angiotensin I lưu hành

5

5. Kali toàn cơ thể

1

1.Y. Nồng độ ACTH huyết tương: Đạt giá trị tối đa vào nửa đêm

2

2. Được điều hòa chủ yếu bởi nồng độ cortisol máu

3

3. Biểu hiện sự biến động sinh học quá mức ở khối u thượng thận

4

4. Tăng lên khi suy thượng thận toàn bộ

5

5. Giảm ở bệnh nhân điều trị glucocorticoid liều cao, kéo dài

1

1.Z. Hậu quả có thể xảy ra đối với suy giáp trạng bao gồm: Nhiệt độ trung tâm cơ thể dưới mức bình thường

2

2. Xu hướng rơi vào giấc ngủ thường xuyên

3

3. Tăng lông trên cơ thể (rậm long)

4

4. Bàn tay và bàn chân ẩm

5

5. Nhãn cầu lồi ra

1

1. AA. Mất hoàn toàn đột ngột chức năng tuyến cận giáp Dẫn đến co cơ xương

2

2. Có thể gây tử vong nếu không được điều trị nâng cao nồng độ calci ion hóa trong máu

3

3. Gây các bệnh xuất huyết do thiếu calci để cầm máu

4

4. Có thể được điều trị ngắn hạn bằng tiêm tĩnh mạch chậm calci ion

5

5. Có thể được điều trị dài hạn bằng liều vitamin D thông thường

1

1. BB. Khi một bệnh nhân đái tháo nhạt được điều trị thành công bằng ADH:Tốc độ dòng nước tiểu có thể giảm khoảng 50%

2

2. Lượng nước tiểu có thể giảm xuống khoảng 5ml/phút

3

3. Áp lực thẩm thấu nước tiểu có thể tăng lên đạt từ 100 đến 200 mosmol/l

4

4. Tiêu thụ muối cần được điều chỉnh cẩn thận

5

5. Huyết áp có thể ổn định trong ngưỡng bình thường

1

1.CC. Cường giáp trạng liên quan đến: Cân bằng nitrogen dương

2

2. Giảm bài xuất calci nước tiểu

3

3. Biểu hiện lâm sàng phù hợp với sự kích thích quá mức receptor beta adrenergic

4

4. Giảm khả năng chịu nhiệt

5

5. Tăng nồng độ của protein gắn thyroxine trong huyết tương

1

1. DD. U tủy thượng thận có thể gây tăng:Huyết áp tâm thu thoáng qua hoặc kéo dài

2

2. Run khi dạng bàn tay

3

3. Tốc độ chuyển hóa cơ sở

4

4. Huyết áp động mạch tâm trương không đáp ứng với thuốc chẹn thụ thể alpha adrenergic

5

5. Catecholamine nước tiểu

1

1.EE. Tầm vóc lùn quan sát thấy ở người trưởng thành mà thời thơ ấu bị: Suy dinh dưỡng mạn tính

2

2. Mất chức năng nội tiết của tinh hoàn

3

3. Dậy thì sớm

4

4. Thiếu tuyến giáp

5

5. Thiếu tuyến thượng thận

1

1. FF. Hormone insulin:Nhu cầu vào buổi tối tương đương với ban ngày

2

2. Thời gian bán thải thường giảm ở bệnh nhân đái tháo đường

3

3. Gắn một phần vào protein trong máu

4

4. Nhu cầu tăng ở bệnh béo phì

5

5. Nhu cầu tăng do tập thể dục

1

1. GG. Nguy cơ cơn tetani tăng lên khi:Tăng đột ngột bicarbonate huyết tương

2

2. Tăng đột ngột magie huyết tương

3

3. Loại bỏ thùy trước tuyến yên

4

4. Khởi phát suy hô hấp

5

5. Khởi phát suy thận

1

1. HH. Sự phá hủy thùy trước tuyến yên gây nên:Vô kinh

2

2. Đái tháo nhạt

3

3. Da nhợt nhạt

4

4. Mất khả năng chịu đựng stress nặng

5

5. Giảm tốc độ chuyển hóa cơ sở

1

1.II. Loại bỏ tuyến giáp (không điều trị thay thế) có thể dẫn đến tăng: Nồng độ TSH máu

2

2. Nồng độ cholesterol máu

3

3. Nồng độ glucose máu trong nghiệm pháp dung nạp đường huyết đường uống

4

4. Thời gian đáp ứng phản xạ gân

5

5. Run đầu ngón

1

1. JJ. Trong đái tháo đường nặng, có thể giảm:Áp lực thẩm thấu dịch ngoại bào

2

2. Cảm giác thèm ăn

3

3. Thể tích máu

4

4. pH máu động mạch dưới 7.0

5

5. Bicarbonate máu xuống còn một nửa giá trị bình thường

1

1.KK. Sản xuất glucocorticoid quá mức (hội chứng Cushing) gây tăng: Độ dày da

2

2. Sức mạnh xương

3

3. Glucose máu

4

4. Huyết áp động mạch

5

5. Tốc độ liền vết thương

1

1.LL. Khối u tuyến yên bài tiết quá mức GH ở người trưởng thành có thể dẫn đến: Bán manh đồng danh

2

2. Bệnh khổng lồ

3

3. Giảm nồng độ somatomedin máu

4

4. Tăng kích thước gan

5

5. Tăng nồng độ glucose máu

1

1. MM. Hôn mê hạ đường huyết khác với hôn mê tăng đường huyết ở điểm nào?Mất ý thức nhanh chóng

2

2. Mạch yếu

3

3. pH máu bình thường

4

4. Không có glucose niệu

5

5. Nồng độ acetone cao trong nước tiểu

1

1.NN. Suy thượng thận có thể làm giảm: Thể tích dịch ngoại bào

2

2. Tổng số khối hồng cầu

3

3. Tỷ lệ Natri:Kali huyết tương

4

4. Huyết áp động mạch

5

5. Ure máu

1

1. OO. Trong đái tháo đường toan ceton, sự thoái hóa của chất nào giảm?Ketone

2

2. Glycogen

3

3. Glucose

4

4. Chất béo

5

5. Acid amin

1

1. PP. Thiếu bài tiết GH:Ở trẻ em sẽ gây chậm dậy thì

2

2. Ở trẻ em dẫn đến tầm vóc lùn, chi còi cọc hơn thân mình

3

3. Đi kèm với da nhợt, mịn và mềm

4

4. Ở người lớn dẫn đến giảm kích thước nội tạng

5

5. Có thể được điều trị hiệu quả với GH bò

1

1. QQ. Sự bài tiết PTH thường tăng ở:Bệnh nhân suy thận mạn

2

2. Ở người sử dụng quá liều vitamin D

3

3. Ở bệnh nhân u thùy trước tuyến yên bài tiết quá mức hormone

4

4. Nồng độ phosphate máu giảm

5

5. Nồng độ protein huyết tương tăng

1

1.RR. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên có thể dẫn đến giảm: Áp lực thẩm thấu huyết tương

2

2. Tần xuất kinh nguyệt

3

3. Lông nách

4

4. Ham muốn tình dục

5

5. Kích thước vú

1

1. Các mô hình phản ứng trong hệ thống nội tiết đặc biệt hiệu quả trong:

2

2. Điều nào sau đây không đặc trưng cho quá trình kiểm soát nội tiết

4

4. Các hormone amin hữu cơ bao gồm:

5

5. Hormone nào dưới đây không được phân loại là hormone dẫn xuất acid amin?

6

6. Một hormone gây tác dụng thông qua kích thích giải phóng calci và tương tác với calmodulin:

7

7. Hormone nào dưới đây được bài tiết bởi tuyến yên và kiểm soát sự sản xuất melanin trong quá trình phát triển của thai nhi, trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai và một số tình trạng bệnh lý?

8

8. Vùng dưới đồi là trung tâm điều phối và kiểm soát chủ yếu bởi vì:

9

9. Hormone được tổng hợp từ các phân tử của chất dẫn truyền thần kinh serotonin ở tuyến tùng là:

10

10. Tuyến giáp bao quanh mặt trước khí quản đến bên dưới của:

11

11. Điều nào sau đây KHÔNG là tác dụng của hormone tuyến giáp trên mô ngoại vi?

12

12. Suy giáp, phù cứng và bướu cổ có thể là hậu quả của việc thiếu:

13

13. Hai cặp tuyến cận giáp nằm trong:

14

14. Sự bài tiết nội tiết từ khu vực nào sau đây của tuyến thượng thận làm tăng nồng độ Na+ được giữ lại tại thận?

15

15. Các hormone được giải phóng từ tủy thượng thận là

16

16. Sự sản xuất glucocorticoid bất thường bởi tuyến thượng thận dẫn đến

17

17. Điều nào dưới đây KHÔNG đúng về tuyến tùng?

18

18. Tuyến tụy nằm trong vòng hình J giữa dạ dày và ruột non trong:

19

19. Các hormone sản xuất bởi đảo tụy tham gia điều hòa nồng độ glucose là

20

20. Một tình trạng bệnh lý thường gặp liên quan đến đái tháo đường là:

21

21. Một tác dụng chính của ANP do tim sản xuất là:

22

22. Hormone nào giải phóng từ mô mỡ làm các tế bào sinh dưỡng trở nên kém đáp ứng với insulin?

23

23. Tác dụng cộng gộp của GH và glucocorticoid minh họa cho

24

24. Các tác dụng khác nhau nhưng bổ sung cho nhau của calcitriol và PTH lên mô trong quá trình chuyển hoá calci minh họa cho:

25

25. Insulin quan trọng cho sự phát triển bình thường do thúc đẩy:

26

26. Trong nỗ lực khôi phục nhiệt độ cơ thể bình thường sau hạ thân nhiệt, việc điều chỉnh thăng bằng nội môi đòi hỏi:

27

27. Ở trẻ em, khi hormone sinh dục được sản xuất sớm, những thay đổi hành vi rõ ràng xảy ra ở trẻ:

28

28. Hormone bài tiết một lượng lớn bởi tuyến giáp là:

29

29. Các tế bào chuyên biệt ở tuyến cận giáp tiết PTH là:

30

30. Các hormone đóng vai trò quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển bình thường bao gồm:

31

31. Thay đổi chức năng mạnh mẽ nhất xảy ra trong hệ nội tiết do sự lão hóa là:

32

32. Tất cả những hormone được bài tiết từ vùng dưới đồi, tuyến yên, tim, thận, tuyến ức, ống tiêu hóa và tụy là:

33

33. Sự gắn của hormone peptid vào receptor khởi phát một chuỗi các hiện tượng hóa sinh làm thay đổi quá trình:

34

34. Vùng dưới đồi có ảnh hưởng mạnh mẽ đến chức năng nội tiết thông qua việc bài tiết:

35

35. Tế bào nội tiết tuyến yên bị kích thích bởi sự giải phóng hormone thường là:

36

36. Cấu trúc nào dưới đây của tụy bài tiết ra một lượng lớn dung dịch kiềm giàu enzyme được dung để tiêu hóa thức ăn trong tá tràng?

37

37. Tình trạng nào sau đây không kích thích giải phóng renin từ thận?

38

38. Hormone glycoprotein FSH ở nam có vai trò:

39

39. Hormone protein prolactin tham gia vào:

40

40. Hormone dẫn xuất acid amin epinephrine có vai trò

41

41. Sự bài tiết từ vùng nào sau đây của vỏ thượng thận có thể gây bệnh Cushing?

42

42. Corticosteroid là hormone được sản xuất và bài tiết từ:

43

43. Chức năng nội tiết của thận và tim bao gồm sản xuất và bài tiết các hormone:

44

44. Hệ sinh dục nam sản xuất các hormone:

45

45. Mô nội tiết của hệ sinh dục nữ sản xuất:

46

46. Rối loạn nội tiết nào sau đây KHÔNG đặc trưng cho rối loạn liên quan đến GH?

47

47. Ở người trưởng thành, sự thay đổi trong hỗn hợp các hormone chi phối hệ thần kinh trung ương có tác dụng đáng kể lên:

48

48. Cơ quan nào sau đây được coi là cơ quan thần kinh nội tiết?

49

49. Những sau đúng với hormone tan trong nước, TRỪ

50

50. Hormone nào sau đây có thể đi vào trong tế bào?

51

51. Protein kinase tác động lên enzyme như thế nào?

52

52. “Yếu tố đáp ứng hormone” nằm ở phần nào của tế bào?

53

53. Việc kết hợp giữa hormone và “yếu tố đáp ứng hormone” sẽ dẫn đến

54

54. Các hormone tan trong nước có đặc điểm

55

55. Sự kiểm soát nội tiết bình thường có thể bị khống chế bởi hệ thống

56

56. Yếu tố phát triển giống insulin kích thích sự hấp thụ

57

57. Bài tiết hormone tăng trưởng (GH) quá mức sẽ gây ra các vấn đề sau, TRỪ:

58

58. Sự bài tiết quá mức ADH có thể xảy ra ở các trường hợp sau, TRỪ:

59

59. Cơ quan nào sau đây KHÔNG chịu ảnh hưởng của thyroxin?

60

60. Sự iod hóa của hormone tuyến giáp được điều hòa bởi

61

61. Một tình trạng bẩm sinh bao gồm chậm phát triển trí tuệ, lùn bất cân đối, cổ to và lưỡi dày là do

62

62. Bệnh viêm xương xơ nang là do

63

63. Insulin làm tăng cường sự vận chuyển glucose qua màng tế bào, TRỪ:

64

64. Hormone nào sau đây có thể ức chế sự giải phóng insulin?

65

65. Tất cả các phát biểu sau về melatonin đều đúng, TRỪ:

66

66. Hormone nào sau đây không phải là một peptide?

67

67. Hormone nào sau đây do da sản xuất

68

68. Somatostatin được coi là chất cận nội tiết do có tác dụng trên:

69

69. Một phụ nữ trẻ được tiêm hàng ngày một chất từ ngày thứ 16 chu kỳ kinh nguyệt bình thường, liên tục trong 3 tuần. Trong quá trinh tiêm, cô ấy không có kinh nguyệt. Chất dùng để tiêm có thể là chất nào dưới đây?

70

70. Một bệnh nhân bị bướu cổ, có nồng độ TRH và TSH cao trong máu, nhịp tim nhanh. Chẩn đoán nào phù hợp nhất với bệnh nhân?

71

71. Một phụ nữ 40 tuổi đến phòng cấp cứu do gãy cổ xương đùi. Phim Xquang cho thấy mất khoáng toàn thể xương vùng chụp. Nồng độ calci ion huyết tương có giá trị lớn hơn đáng kể: 12.2 mg/dl. Tình trạng nào sau đây phù hợp nhất?

72

72. Một phụ nữ 20 tuổi không có kinh nguyệt. Nồng độ progesterone huyết tương rất thấp. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

73

73. Một bệnh nhân đến phòng khám cấp cứu có nồng độ calci máu hơi thấp hơn bình thường (Calci ion hoạt động = 0.9mmol/l), nồng độ phosphate khoảng 50% bình thường (HPO4-=0.5 mmol/l), và không tìm được ion calci trong nước tiểu. bạn hy vọng tìm thấy gì ở bệnh nhân này?

74

74. Hormone 1 là gì?

75

75. Hormone 2 là gì?

76

76. Bàn tay và móng tay của một phụ nữ 45 tuổi bị đổi màu. Người phụ nữ khẳng định mình đã mắc lao phổi cách đây 10 năm. Bác sỹ kê đơn cho bệnh nhân dùng cortisol nhưng cũng tư vấn về tác dụng không mong muốn của thuốc là mỏng da và teo cơ các chi do có sự tăng lên của hiện tượng nào sau đây?

77

77. Một nam giới 34 tuổi được đưa vào phòng khám cấp cứu sau khi được phát hiện đang nằm bất tỉnh trong nhà riêng. Có vẻ như anh ta đã ở trong trạng thái này 2 ngày nay. Xét nghiệm máu và nước tiểu hướng đến tình trạng tăng hormon ADH trong máu. Yếu tố nào sau đây trực tiếp kích thích bài tiết ADH ở bệnh nhân này?

78

78. Bệnh nhân nữ 15 tuổi thể trạng rất gầy vào viện vì đau đầu, tiểu nhiều và có động kinh cơn lớn. Bệnh nhân nói rằng gần đây mình thường xuyên bị nôn nhưng hiện tại thì không còn nữa. BMI là 14,1. Xét nghiệm glucose, canxi và kali máu bình thường. Nồng độ Natri, Clo và áp lực thẩm thấu huyết tương thấp. Chẩn đoán nào dưới đây có khả năng nhất?

79

79. Một bệnh nhân 54 tuổi mắc đái tháo đường thể phụ thuộc insulin cho biết nhu cầu insulin của bà ấy đã tăng lên rất nhanh trong năm ngoái (từ 50 UI lên tới gần 200 UI insulin người tái tổ hợp) và đường máu vẫn kiểm soát rất kém. Ý nào sau đây có thể là nguyên nhân làm đái tháo đường nặng lên ở bệnh nhân này?

80

80. Bệnh nhân nam tuổi trung niên bị trật khớp vai được nắn chỉnh trong điều kiện an thần tỉnh bằng thuốc etomidate. Do etomidate đã được báo cáo là có thể ảnh hưởng đến chức năng vỏ thượng thận nên bệnh nhân được lấy máu xét nghiệm nồng độ ACTH và cortisol vào ngày hôm sau. Các kết quả xét nghiệm bên dưới cho thấy điều gì?

81

81. Sử dụng kỹ thuật micropuncture để lấy mẫu máu ở tiểu động mạch đến và tiểu động mạch đi của tiểu cầu thận. Chất nào sau đây có tỷ lệ nồng độ trong tiểu động mạch đến/tiểu động mạch đi thấp nhất?

82

82. Liệu pháp điều trị bằng corticoid liều cao trong viêm khớp dạng thấp còn nhiều tranh cãi. Có sự đồng thuận cao cho rằng corticoid có hiệu quả rất tốt trong kiểm soát đợt cấp viêm khớp dạng thấp nhưng có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Ý nào dưới đây là biến chứng của việc dùng liều cao glucocorticoid?

83

83. Một trẻ 4 tuổi có dấu hiệu dậy thì sớm được đưa đến phòng khám và được chẩn đoán thiếu hụt bẩm sinh enzym 21-β-hydroxylase. Mất cơ chế điều hòa ngược của tuyến yên và có sự bài tiết quá nhiều ACTH. Hậu quả nào sau đây sẽ xảy ra?

84

84. Một vận động viên cử tạ vừa được tiêm testosteron để làm tăng khối lượng cơ, được khám vô sinh và thấy có lượng tinh trùng rất thấp. Tác dụng nào sau đây là của testosteron và góp phần gây ra tình trạng trên?

85

85. Một trong những sự khác nhau giữa insulin ngoại sinh và insulin nội sinh là?

86

86. Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì đau đầu và thay đổi thị trường. Ông ấy cao 6.5 feet (=1.98 m) và có khuôn mặt to tròn. Da bàn tay, bàn chân dày và so với bức ảnh khi ông ấy 30 tuổi thì mũi, tai và cằm trở lên to hơn. Hàm răng có nhiều kẽ hở, hay bị ra mồ hôi và khó ngủ. Việc điều trị bằng loại hormon nào dưới đây sẽ đem lại lợi ích cho bệnh nhân này?

87

87. Một bệnh nhân nữ 40 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài, đau cơ và yếu toàn thân. Khám lâm sàng thấy tăng cân ít, da khô và giảm phản xạ gân xương. Xét nghiệm có TSH

88

88. Một bệnh nhân có tăng áp lực thẩm thấu máu, giảm nồng độ ADH huyết tương và nước tiểu nhiều và áp lực thẩm thấu thấp. Không có glucose trong nước tiểu. Chẩn đoán hợp lý nhất ở bệnh nhân này là gì?

89

89. Sau phẫu thuật cắt tuyến giáp hoàn toàn do hậu quả của tai nạn ô tô, một phụ nữ 47 tuổi có dấu hiệu Trousseau, xuất hiện bàn tay co quắp sau khi bơm áp lực băng đo huyết áp cao hơn huyết áp tâm thu trong vài phút. Ý nào dưới đây mô tả đúng nhất về tình trạng bệnh nhân sau phẫu thuật so với trước phẫu thuật?

91

91. Một phụ nữ 35 tuổi đến khám bác sỹ vì yếu cơ và mệt mỏi trong 6 tháng nay. Trước đợt này, bệnh nhân đã từng là người chạy nhiều nhưng lại cảm thấy không có năng lượng để làm việc trong vài tuần gần đây. Thời gian này cô ấy sụt 4-5 kg và ăn mất ngon miệng. Bệnh nhân có 2 cơn ngất thỉu trong 2 tuần trước và da trở nên sẫm màu hơn bình thường. Xét nghiệm có Natri 125, Kali 5.5, renin tăng, aldosteron bị ức chế tiết, ACTH huyết thanh >100 pg/mL, test kích thích tiết ACTH: Cortisol 10 µg/dL.

92

92. Một nam giới 50 tuổi đến khám vì xơ gan và viêm tụy mạn. Trong vài ngày nay bệnh nhân thấy buồn nôn và không ăn. Ý nào dưới đây là hệ quả của sự tăng nồng độ glucagon trong máu bệnh nhân?

93

93. Một bệnh nhân lao xuất hiện lú lẫn, chuột rút và buồn nôn. Xét nghiệm có nồng độ Natri huyết tương là 125 mEq/l, áp lực thẩm thấu huyết thanh là 200 mOsm/kg, áp lực thẩm thấu niệu là 1500 mOsm/kg, Natri niệu là 400 mEq/l, thể tích máu bình thường. Những dấu hiệu trên phù hợp với tình trạng nào dưới đây?

94

94. Một phụ nữ 65 tuổi mắc ung thư phổi tế bào nhỏ di căn đến khám khoa cấp cứu vì buồn nôn, nôn và mạch nhanh. Bệnh nhân được chẩn đoán có bệnh Addison. Ý nào dưới đây mô tả về xét nghiệm của bệnh nhân này đúng nhất?

95

95. Một trẻ nam 13 tuổi có vóc dáng thấp. Ban đầu trẻ phát triển bình thường nhưng cách đây 2 năm, bác sỹ nhi phát hiện cậu giảm 2 bách phân vị trong biểu đồ tăng trưởng. Bệnh nhân thấp hơn rất nhiều so với bạn bè cùng lứa và chưa thấy dấu hiệu dậy thì như tinh hoàn to hay mọc lông mu, lông nách. Bạn chờ đợi xét nghiệm nào sau đây của trẻ có bất thường?

105

105. Một phụ nữ 22 tuổi bị nhiễm nấm Candida âm đạo tái phát khó điều trị bằng nystatin. Kiểm tra bệnh tiểu đường cho thấy đường huyết lúc đói tăng cao và bệnh nhân được bắt đầu sử dụng 25 U insulin mỗi ngày. Insulin tăng cường vận chuyển glucose ở khía cạnh nào?

106

106. Một phụ nữ mang thai 24 tuổi và đứa con 3 tuổi của cô ấy được nhìn thấy trong một phòng khám của phái đoàn y tế ở Sudan. Trẻ có tầm vóc thấp, có phần bụng và lưỡi to ra, chậm phát triển. Iod được kê đơn cho mẹ và con, với hy vọng ngăn ngừa sự chậm phát triển trí tuệ ở thai nhi đang phát triển. Iod được dự trữ trong nang giáp chủ yếu ở dạng nào sau đây?

107

107. Một bệnh nhi 3 tuổi mắc chứng bất sản tuyến ức bẩm sinh DiGeorge có biểu hiện co giật. Phốt pho huyết thanh tăng và canxi huyết thanh thấp xác nhận tình trạng suy tuyến cận giáp. Nồng độ canxi trong huyết tương có thể tăng nhanh nhất bởi tác động trực tiếp của PTH vào:

96

96. Một phụ nữ 24 tuổi vào viện vì huyết áp tăng nhẹ. Xét nghiệm có nồng độ T4 toàn phần, cortisol và hoạt độ renin tăng nhưng không có dấu hiệu của nhiễm độc giáp hay hội chứng Cushing. Giải thích nào dưới đây hợp lý nhất với tình trạng của bệnh nhân này?

97

97. Các chất sau là chất truyền tin thứ 2, trừ:

98

98. Một bệnh nhân nam 49 tuổi bị AIDS và số lượng CD4 suy giảm có tần suất nhiễm trùng toàn thân tăng lên và phát triển hội chứng bệnh lý bình giáp. Điều nào sau đây là đúng với chức năng tuyến giáp bình thường?

99

99. Một người đàn ông 43 tuổi phát triển một khối u não ảnh hưởng đến nhân trên thị ở vùng dưới đồi. Kết quả là sự bài tiết của hoocmôn nào sau đây bị ảnh hưởng?

100

100. Sau phẫu thuật cổ, một bệnh nhân xuất hiện dị cảm quanh miệng và khoảng QT dài trên điện tâm đồ phù hợp với hạ calci huyết do tổn thương các tuyến cận giáp. nào sau đây mô tả đúng nhất về hormone tuyến cận giáp (PTH)?

101

101. Một cầu thủ bóng chày 33 tuổi uống hormone tăng trưởng của con người để tăng hiệu suất của anh ấy. nào sau đây mô tả đúng nhất về hoocmôn sinh trưởng ở người?

102

102. Một phụ nữ 28 tuổi có biểu hiện phàn nàn về sự thay đổi thị lực, đau đầu thường xuyên như bị bóp nghẹt, chứng đa niệu và khát nước. Chụp MRI não cho thấy một khối u ở cuống sau tuyến yên. Sự bất thường về hormone nào sẽ được mong đợi?

103

103. Mẹ bầu 36 tuần bị giảm bài tiết estriol qua nước tiểu, chứng tỏ hoạt động vỏ thượng thận của thai nhi cũng bị suy giảm. Chất nào sau đây là steroid chính do vỏ thượng thận của thai nhi tiết ra?

104

104. Một người phụ nữ 52 tuổi có phàn nàn chính về chứng ngủ ngáy được giới thiệu đến một cuộc nghiên cứu về giấc ngủ. Như thể hiện trong biểu đồ bên dưới, nồng độ của một loại hormone thay đổi trong khoảng thời gian 24 giờ nghiên cứu. Sự thay đổi trong ngày của nồng độ huyết tương này là kết quả của sự bài tiết hoocmôn nào sau đây?