Update:

1

1. Tổn thương đặc trưng trong Viêm cột sống dính khớp là

2

2. Tiêu chuẩn Cận lâm sàng chẩn đoán Viêm cột sống dính khớp

3

3. Nguyên tắc điều trị giảm đau trong VCSDK

4

Tình huống 1: Bệnh nhân nam 25 tuổi vào viện vì đau CSTL âm ỷ diễn biến 3
tháng kèm theo hạn chế tầm vận động CSTL.
Khám thấy đau dọc theo CSTL, hạn chế vận động cuối tầm gấp duỗi, ấn khớp
cùng chậu hai bên thấy đau, các khớp khác có hình thể và vận động bình
thường
Câu âu 4: Cần làm cận lâm sàng gì để chẩn đoán VCSDK

5

5. Bệnh nhân có viêm khớp cùng chậu hai bên, cần làm xét nghiệm máu gì để CĐXĐ VCSDK

6

6. Bệnh nhân được chẩn đoán xác định VCSDK giai đoạn sớm, các biện pháp vật lý nào có thể điều trị cho bệnh nhân, ngoại trừ

7

Tình huống 2: Bệnh nhân nam 34 tuổi CĐXĐ: VCSDK cách 7 năm.
Câu 7: Hiện tại muốn đánh giá mức độ tổn thương của bệnh nhân cần làm CLS gì

8

8. Hiện tại hạn chế vận động CSTL nhiều, bắt đầu hạn chế CS lưng, chỉ số nào cần để đánh giá chức năng hô hấp

9

9. Bệnh nhân đã có giảm chức năng hô hấp, nhiệm vụ trọng tâm trước mắt cần can thiệp cho bệnh nhân

10

10. Xét nghiệm nào để chẩn đoán VKDT

11

11. Xét nghiệm nào để chẩn đoán VKDT, ngoại trừ:

12

Tình huống 3: Bệnh nhân nữ 27 tuổi đến khám vì sung đau các khớp nhỡ nhỏ
của bàn tay hai bên, cứng khớp trên 30 phút và diễn biến trên 6 tuần
Câu12: Để chẩn đoán VKDT cần làm thêm cận lâm sàng gì ngoại trừ:

13

13. Bệnh nhân được chẩn đoán VKDT giai đoạn 1 cần điều trị gì cho bệnh nhân

14

14. Bệnh nhân có thể điều trị phối hợp vật lý trị liệu, ngoại trừ:

15

Tình huống 4: Bệnh nhân nam 60 tuổi vào viện vì sung đâu khớp cổ bàn ngón
tay hai bên, kèm cứng khớp buổi sáng.Bệnh nhân được chẩn đoán VKDT giai
đoạn 2
Câu 15: Bệnh nhân cần phối hợp can thiệp PHCN với mục đích

16

16. Hiện tại bệnh nhân đang sung nóng nhiều khớp cổ tay hai bên , biện pháp VLTL nào phù hợp nhất cho bệnh nhân thời điểm này

17

17. Bệnh nhân có đau khi vận động cuối tầm của khớp cổ và bàn ngón tay, bài tập vận động nào được chỉ định là phù hợp nhất:

18

18. Nguyên nhân liệt VII ngoại biên hay gặp nhất, ngoại trừ:

19

19. Các triệu chứng khác của liệt VII ngoại biên , ngoại trừ:

20

20. Nguyên tắc PHCN cho bệnh nhân liệt dây thần kinh số VII ngoại biên:

21

21. Liệt VII ngoại biên không rõ nguyên nhân có tiên lượng:

22

Tình huống 5: Bệnh nhân nm 46 tuổi liệt VII ngoại biên bên trái do U dây
VIII, đã phẫu thuật được 5 ngày.
Câu 22: Biện pháp VLTL được áp dụng cho bệnh nhân:

23

23. Các biện pháp PHCN nào cần cho bệnh nhân, ngoại trừ:

24

24. Bệnh nhân đã có thể vận động một phần nửa mặt bên liệt, còn tê bì nửa mặt trái nhẹ, giảm vị giác 2/3 trước lưỡi. Ta cần tiếp tục:

25

Tình huống 6: Bệnh nhân nam 36 tuổi đột ngột méo miệng, nhắm mắt không
kín bên trái sau khi đau và ù tai cùng bên
Câu 25: Các dấu hiệu cho thấy bệnh nhân có liệt VII ngoại biên, ngoại trừ;

26

26. Bệnh nhân cần được thăm khám gì,ngoại trừ:

27

27. Bệnh nhân được chẩn đoán liệt VII ngoại biên trái do U thần kinh số

28

28. Chẩn đoán đau thần kinh tọa trên lâm sàng dựa vào

29

29. Hội chứng rễ của đau dây thần kinh tọa:

30

30. Các biện pháp VLTl có thể áp dụng trong giảm đau thần kinh tọa, ngoại trừ

31

Tình huống 7: Bệnh nhân nam 30 tuổi đột ngột đau vùng thắt lưng, lan xuống
mặt sau đùi, cẳng chân bên phải sau bê chậu cây sai tư thế, bệnh diễn biến 10
ngày nay
31. Trước khi khám biện pháp căng rê cần khám gì, ngoại trừ:

32

32. Bệnh nhân có chèn ép rễ thần kinh tọa, đau co thắt vùng thắt lưng. Cần làm gì để chẩn đoán

33

33. Biện pháp VLTL nào để giảm đau thần kinh

34

Tình huống 8: Bệnh nhân nam 43 tuổi vào viện vì đau CSTL lan xuống đùi T,
mặt sau đùi và cẳng chân, gót chân và ngón chân cái, đại tiểu tiện bình
thường, bệnh diên biến 5 ngày nay
34. Bệnh nhân đau vùng thắt lưng nhiều nhất nhất vùng L4 L5 S1 kèm
co thứt cơ cạnh sống ngang mức, T> P và đau lan vùng bên P cần khám thêm:

35

35. Bệnh nhân có dấu hiệu căng giãn thần kinh tọa, cần làm thêm CLS gì để chẩn đoán đau TK tọa

36

36. Bệnh nhân được chẩn đoán Đau Thần kinh tọa do thoát vi đĩa đệm, điều trị VLTL nào phù hợp loại trừ:

37

37. Đau thắt lưng hay gặp nhất do:

38

38. Nhiệt nóng ảm áp dụng trong giảm đau CSTL:

39

39. Dự phòng đau TL hiệu quả nhất:

40

Tình huống 9: Bệnh nhân nam 40 tuổi đau thắt lưng cấp không lan , không tê
bì rối loạn cảm giác cơ tròn, diễn biến bệnh 3 ngày nay. Bệnh nhân đau nên
hạn chế vận động cột sống, hạn chế đi lại
40. Kỹ thuật vận động nào giúp bệnh nhân giảm đau thắt lưng:

41

41. Bệnh nhân đau khu trú vùng thắt lưng L2 – S1. Biện pháp VLTL nào phù hợp nhất:

42

42. Bệnh nhân có tư thế cột sống quá ưỡn, biện pháp nào có thể giảm đau tạm thời:

43

Tình huống 10: Bệnh nhân nam 35 tuổi đau nhói buốt vung thắt lưng không lansau
một đêm làm việc với máy vi tính, bệnh diên biến 1 ngày nay. Khám thấy bệnh
nhân đau vùng CSTL, co cứng cơ cạnh sống, không lan, không rối loạn cơ tròn.
43- TH: Bệnh nhân có thể được chẩn đoán:

44

44- TH: Để giảm co thắt cơ cho bệnh nhân, biện pháp VLTL nào là phù
hợp:

45

45- TH: Vùng thắt đau từ D12  Mào chậu, biện pháp VLTL nào là phù
hợp:

46

46. X quang thoái hóa khớp háng

47

47. Nguyên tắc điều trị thoái hóa khớp, ngoại trừ:

48

Tình huống 11: Bệnh nhân nữ 40 tuổi vào viện vì sưng đau khớp gối trái,
bệnh diễn biến 2 tuần. Khám thấy khớp gối trái sưng và tràn dịch nhẹ,
nghiệm pháp Lachman (+) ( Sử dụng ngăn chéo trước kiểm tra dây chằng
chéo trước)
48-TH: Cần làm cận lâm sàng gì chẩn đoán:

49

49- TH: Bệnh nhân có rách bán phần dây chằng chéo trước khớp gối T
và thoái hóa độ I, thoái hóa gối là

50

50- TH: Bệnh nhân cần can thiệp gì:

51

Tình huống 11: Bệnh nhân nữ 59 tuổi, đau sưng khớp gối, hạn chế vận động
vì đau nhiều đợt, đợt này 1 tuần. Bệnh nhân có chân hình chưc O hai bên,
sưng nóng đau hai bên gối, tràn dịch vừa X.quang hẹp hai khớp nhiều, đặc
xương dưới sụn, mocs mỏm xương rõ.
51- TH: Giai đoạn thoái hóa khớp của bệnh nhân Gargrin loran viết sai thì phải

52

52- TH: Điểm đau VAS 6 điểm, cần điều trị giảm đau cho bệnh nhân,
ngoại trừ:

53

53- TH:Các biện pháp VLTL nào phù hợp với bệnh nhân, ngoại trừ

54

54. Nguyên tắc cơ bản của ICF, ngoại trừ

55

55. Phương pháp đánh giá khả năng lao động của người bệnh là chiến lược tổng hợp của nhiều phương pháp, ngoại trừ:

56

56. Dịch vụ hỗ trợ PHCN cho người lao động

57

57. Dịch vụ tư vấn PHCN cho người lao động

58

Tình huống 12: Bệnh nhân nữ 18 tuổi giảm thị lực, giao tiếp bằng lời được học
theo chương trình cho người khiếm thị hết lớp 9, đi lại bằng gậy dành cho
người khiếm thị, các hoạt động sinh hoạt hàng ngày độc lập.
Em tới tư vấn PHCN lao động cho người khiếm thị
58-TH: Nhân viên tư vấn PHCN cho người khuyết tật càn chú ý điều gì
nhất

59

59-TH: Theo phân loại ICF, em thuộc nhóm

60

60- TH: Em mong muốn học xoa bóp bấm huyệt, nhưng chiều cao hạn
chế 1m 45 và tầm vóc nhỏ, khi tư ván PHCN lao động cho em cần chú ý điều
gì:

61

Tình huống 13: Bệnh nhân nam 16 tuổi chậm phát triển tâm thàn vận động
tương đương trẻ 6-7 tuổi, hội chứng Down đã được hòa nhập cấp tiểu học,
hiện tại theo học tại làng hòa bình cho trẻ khuyết tật, có khả năng chăm sóc
sinh hoạt hàng ngày cho bản thân, giai đoạn muộn xin tư vấn PHCN lao động.
61-TH: Theo phân loại ICF, em thuộc nhóm:

62

62-TH: Những công việc phù hợp, ngoại trừ:

63

63-TH: Em mong muốn trở thành người bán hàng, khi tư vấn cần quan tâm

64

Tình huống 14: Bệnh nhân nam 43 tuổi nghề công an kinh tế liệt ½ người P sau
XHN liệt mặt, thất ngôn, không rối loạn nuốt, độc lập đi lại được nhưng dáng đi
xấu, chức năng tay chỉ có thể vung vẩy và đưa tay vung lên mặt, bàn ngón tay co
quắp, diễn biến 8 tháng nay, bệnh nhân muốn quay trở lại công việc.
64-TH: Trong quá trình PHCN cần lưu ý:

65

65-TH: Sau 4 tuần, dáng đi mềm mại hơn , chưa thể chạy à đi bộ nhanh.
Nói có thể người khác hiểu được trong giao tiếp cơ bản. Chức năng bàn tay
phải không tiến bộ nhiều, có dấu hiệu trầm cảm. Bệnh nhân cần tiếp tục
PHCN như thế nào.

66

66-TH: Bệnh nhân ra viện, cộng đồng cần làm gì cho bệnh nhân:

67

67. Để tăng sự bền bỉ của cơ

68

68. Bài tập theo tầm vận động khớp bao gồm, ngoại trừ:

69

Tình huống 15: Bệnh nhân nam 10 tuổi gãy kín không di lệch ½ giữa xương
chày T diễn biến 21 ngày nay
69-TH: Các bài tập có thể áp dụng cho bệnh nhân, ngoại trừ:

70

70-TH: Phòng teo cơ đùi, cẳng chân, bệnh nhân cần tập:

71

71-TH: Bài tập tì chân được áp dụng:

72

Tình huống 16: Bệnh nhân nam 65 tuổi, tổn thương tủy cổ C5 ASIA C. Viêm
phổi nhiều lần, cứng khớp vai, khủyu tay hai bên, hai chân liệt cứng, tăng
trương lực cơ
72- TH: Bài tập cải thiện chức năng hô hấp

73

73-TH: Cải thiện tầm vận động khớp áp dụng:

74

74-TH: Để bệnh nhân có khả năng di chuyển bằng xe lăn, cần:

75

Tình huống 17: Bệnh nhân nam 9 tuổi gãy hở độ 2,1/3 giữa thân xương chày T
đã được phẫu thuật cắt lọc vết thương và bó bột, sau bó bột 2 tháng bệnh
nhân ị loét độ 2-3 mặt trước trong và mặt sau cẳng chân, diễn biến 19 ngày
nay. Chân được cố định bằng nẹp đùi cẳng chân, vết loét thâm đen, sau cắt lọc
thấy lộ ra tổ chức mô dưới da
75-TH: Biện pháp VLTL nào được điều trị cho bệnh nhân

76

76-TH: Vết mổ dài 10 cm đã cắt chỉ, phương thực vật lý trị liệu chỉ định:

77

77-TH: Bệnh nhân được hướng dẫn gồng cơ, vân động cơ cổ chân tự do,
nhưng có teo cơ đùi và bắp chân nhiều, phương thức vật lý trị liệu nào chỉ định cho bệnh nhân:

78

Tình huống 18: Bệnh nhân nam 50 tuổi , liệt ½ người T doTBMMN, bán trật
khớp vai, cứng khớp vai
78-TH: Biện pháp VLTL nào hỗ trợ bán trật khớp vai

79

79-TH: Bệnh nhân có một vết loét độ 2 gót chân T, biện pháp VLTL nào phù hợp:

80

80-TH: Bệnh nhân có cứng và hạn chế vận động khớp háng T do đặt tư thế không đúng  Biện pháp VLTL nào có thể áp dụng, ngoại trừ: