Update:

1

1. Quá trình chuyển hóa của cơ thể tạo ra 1 lượng lớn acid. Tuy nhiên pH của cơ thể kiềm nhẹ (7.4) tính kiềm của dịch ngoại bào được duy trì chủ yếu nhờ cơ chế đào thải:

2

2. Ý nào sau đây là đúng khi mô tả về sự đáp ứng thích nghi của cơ thể khi đi từ nơi ngang mực nước biển lên núi cao:

3

3. Đường cong phân ly Oxi-Hemoglobine dịch chuyển sang trái khi:

4

4. BN Mi, 25 tuổi có thể tích khoảng chết là 150ml, dung tích cặn chức năng 3 lít, thể tích khí lưu thông 650ml, thể tích dữ trữ thở ra 1.5l, dung tích toàn phổi 8l, tần số thở 15 lần/phút. Thể tích khí cặn:

5

5. BN đức 57 tuổi, đau ngực 1h nay. BN vào viện khám, BN được đặt Catheter Swan-Ganz để đo áp lực mao mạch phổi bít. Áp lực này dùng để đo áp lực của:

6

6.Khí nào sau đây dùng để ước tính thể tích khuếch tán O2 của phổi:

7

7.BN Cường 24 tuổi. Hít 1000ml khí từ máy khí dung. AL âm trong khoang màng phổi là -4cmH20 (trước khi hít vào) và -12cmH20 (cuối thì hít vào). Khả năng thu khí của phổi (Compliance):

8

8.BN Phú 35 tuổi, dung tích sống 5 lít. Thể tích khí lưu thông 0.5 lít. Dung tích hít vào 3.5 lít. Dung tích cặn chức năng kém dung tích hít vào 1 lít. Thể tích dự trữ thở ra có giá trị:

9

9.Khi một người đứng, lưu lượng máu ở phổi:

10

10. Một người đàn ông 65 tuổi, khỏe mạnh. Có thể tích khí lưu thông là 0.45l. Nhịp thở 16 lần/phút. Phân áp CO2 máu ĐM là 41mmHg, phân áp CO2 khí thở ra là 35mm Hg. Hỏi thông khí phế nang của BN?

11

11. So sánh với đỉnh phổi, đáy phổi có:

12

12.Một phụ nữ 48 tuổi ở ngang mực nước biển hít thở một hỗn hợp khí chứa 21% O2. Cô ấy có các giá trị khí máu động mạch sau: PaO2 = 60 mm Hg, PaCO2 = 45 mm Hg DLCO đo được của cô ấy là bình thường. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân khiến cô ấy bị giảm oxy máu?

13

13.Một bệnh nhân có khoang chết là 150 ml, dung tích cặn chức năng là 3 L, thể tích khí lưu thông là 650 ml, thể tích dự trữ thở ra là 1,5 L, tổng dung tích phổi là 8 L, nhịp thở là 15 nhịp thở / phút. Thông khí phế nang của BN là:

13

13.Khi kết thúc quá trình hít vào - mở thanh môn, áp lực khoang màng phổi:

14

14.Một thí nghiệm được tiến hành ở hai cá thể (đối tượng T và V) với thể tíchkhí lưu thông giống hệt nhau (1000 ml), thể tích khoảng chết (200 ml) và tần số thông khí (20 nhịp thở mỗi phút). Đối tượng T tăng gấp đôi thể tích khí lưu thôngvà giảm tần số thông khí đi 50%. Đối tượng V tăng gấp đôi tần số thông khí và giảm 50% thể tích khí lưu thông. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất tình trạngthông khí toàn phần (còn gọi là thông khí phút) và thông khí phế nang của đối tượng T và V?

15

15.Một nam thanh niên 34 tuổi bị đạn bắn vào ngực gây tràn khí màng phổi.Điều nào sau đây mô tả đúng nhất những thay đổi về thể tích phổi và thể tích lồng ngực (lần lượt) ở người đàn ông này so với bình thường?

16

16.Các đường dẫn khí có cơ trơn trong thành của chúng. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất tác dụng của acetylcholin và epinephrin trên đường dẫn khí (lần lượt)?

17

17. Sự khác biệt nào sau đây mô tả tốt nhất huyết động của tuần hoàn phổi khiso sánh với tuần hoàn hệ thống? (Về lưu lượng – Sức cản – H.A động mạch)

18

18. Một phụ nữ 30 tuổi thực hiện động tác valsalva khoảng 30 phút sau khi ăntrưa. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất những thay đổi về lượng máu ở phổi và ở đại tuần hoàn xảy ra ở người phụ nữ này?

19

19.Một người đàn ông 65 tuổi bị khí phế thũng do hút thuốc lá 34 năm nhậpviện vì khó thở. Với các xét nghiệm sâu hơn, áp lực động mạch phổi trung bình được xác định là 45 mm Hg khi nghỉ. Anh ta bị thiếu oxy (Po2 = 49 mm Hg), tăngCO2 (PCo2=85 mm Hg), và toan hóa nhẹ. Những thay đổi về tim mạch và oxy là do nguyên nhân nào dưới đây?

20

20. Một thanh niên 19 tuổi bị bỏng toàn bộ hơn 60% diện tích bề mặt cơ thể.Nhiễm Pseudomonas aeruginosa toàn thân xảy ra và phù phổi nặng sau đó 7 ngày.Dữ liệu thu thập từ bệnh nhân như sau: áp suất thẩm thấu keo huyết tương, 19 mmHg; áp suất thủy tĩnh mao mạch phổi, 7 mm Hg; và áp suất thủy tĩnh của chất lỏngkẽ, 1 mm Hg. Những thay đổi nào sau đây đã xảy ra ở phổi của bệnh nhân này dohậu quả của vết bỏng và nhiễm trùng sau đó (Lưu lượng bạch huyết – AL keo huyết tương – tính thấm mao mạch phổi)

21

21.Thể tích khí lưu thông bình thường của một người là 400 ml với khoảngchết là 100 ml. Nhịp thở là 12 lần / phút. Người đó được đặt máy thở để phẫu thuật và thế tích khí lưu thông là 700ml với nhịp thở 12 lần/ph. Pco2 phế nang gần đúng của người này là bao nhiêu?

22

22.Các lực chi phối sự khuếch tán khí qua màng sinh học bao gồm chênh lệcháp suất qua màng (ΔP), diện tích mặt cắt ngang của màng (A), độ hòa tan của khí (S), khoảng cách khuếch tán (d ), và trọng lượng phân tử của khí (MW). Sự thayđổi nào sau đây làm tăng sự khuếch tán của một chất khí qua màng sinh chất?

23

23.Một người có phổi bình thường, ở ngang mực nước biển (760 mm Hg)đang thở 50% oxy. Po2 phế nang gần đúng là:

24

24. Một đứa trẻ đã ăn những viên kẹo tròn có đường kính khoảng 1 và 1,5 cmvà hít một viên xuống đường thở làm tắc phế quản trái. Điều nào sau đây sẽ mô tả